Bệnh lý mạch vành & tăng cholesterol máu. Giúp giảm cholesterol toàn phần, LDL-cholesterol, apolipoprotein B, triglyceride; tăng HDL-cholesterol trong điều trị tăng cholesterol máu nguyên phát (quan hệ huyết thống dị hợp tử & không có quan hệ huyết thống), tăng cholesterol máu có quan hệ huyết thống đồng hợp tử, rối loạn lipid máu hỗn hợp
Chống chỉ định:
Quá mẫn với thành phần thuốc. Bệnh gan cấp tính hoặc men gan trong huyết thanh tăng kéo dài không rõ nguyên nhân. Rối loạn chuyển hóa porphyrin. Phụ nữ mang thai, cho con bú.
Chú ý đề phòng:
Thận trọng ở bệnh nhân uống nhiều rượu và/hoặc có tiền sử bệnh gan. xét nghiệm men gan trước khi điều trị và định kỳ sau đó. Ngưng thuốc nếu men gan cao bất thường.
Tương tác thuốc:
Dẫn xuất coumarin. Digoxin. Các chất có tác dụng ức chế CYP3A4. Nước ép quả bưởi.
Tác dụng ngoài ý:
Hiếm, nhẹ và thoáng qua: táo bón, khó tiêu, đầy hơi. Đau, suy nhược, tiêu chảy, buồn nôn/nôn và nhức đầu. Tăng creatine kinase máu. Hiếm: tiêu cơ vân với suy thận cấp dẫn đến myoglobin niệu (nên ngưng sử dụng thuốc).
Liều lượng:
Bệnh lý mạch vành khởi đầu 20mg/ngày 1lần buổi tối, nếu cần, chỉnh liều sau 4 tuần, tăng tối đa 80mg ngày 1 lần, buổi tối. Tăng lipid máu khởi đầu 10-20 mg/ngày 1 lần, buổi tối. Tăng cholesterol máu do quan hệ huyết thống đồng hợp tử 40 mg/ngày vào buổi tối hoặc 80mg ngày chia 3 lần với liều 20mg, 20mg và buổi tối 40mg. Đang sử dụng cyclosporine, fibrate hoặc niacin: liều tối đa: 10 mg/ngày.