Bệnh Hodgkin, u lymphô không Hodgkin, u lymphô mô bào, u sùi dạng nấm, ung thư tinh hoàn tiến triển, sarcôma Kaposi, bệnh mô bào huyết, ung thư nhau, ung thư vú.
Chống chỉ định:
Quá mẫn với thuốc. Tình trạng nhiễm trùng, giảm bạch cầu nghiêm trọng
Chú ý đề phòng:
Có thai, cho con bú. Suy gan. Không pha thuốc vào một lượng lớn dịch, không tiêm IV kéo dài (30-60 phút).
Tương tác thuốc:
Phenytoin dùng cùng với vinblastine thì nồng độ phenytoin trong huyết thanh giảm, có lẽ do giảm hấp thu và tăng chuyển hoá của phenytoin. Do đó cần điều chỉnh liều phenytoin. Vinblastine được chuyển hoá bởi isoenzym CYP3A của cytocrom P450. Dùng vinblastine cùng với thuốc ức chế mạnh enzym này, chuyển hoá của vinblastin có thể bị ức chế, dẫn đến xuất hiện sớm hoặc tăng mức độ nặng của các tác dụng phụ của thuốc.
Người lớn: tiêm IV liều duy nhất 3.7mg/m2 mỗi 7 ngày, tăng mỗi tuần khoảng 1.8mg/m2. Tối đa 18.5mg/m2/tuần. Trẻ em: tiêm IV liều duy nhất 2.5mg/m2 mỗi 7 ngày, tăng mỗi tuần khoảng 1.25mg/m2. Tối đa 12.5mg/m2/tuần.