- Điều trị các thể tâm thần phân liệt, trạng thái trầm cảm không điển hình kèm lo âu, kích động. - Dùng liều thấp trị các chứng loạn thần kinh và rối loạn tâm thần thực thể.
Chống chỉ định:
- Quá mẫn với thành phần của thuốc. - Không dùng thuốc cho bệnh nhân bị: Bệnh thận, tim hoặc gan nặng hoặc có tiền sử co giật.
Chú ý đề phòng:
- Vì thuốc có thể gây ngủ gà, không nên dùng khi lái xe và vận hành máy móc. - Để tránh hạ huyết áp thế đứng, bệnh nhân phải nằm trên giường trong 1 - 2 giờ sau khi dùng liều cao. - Khuyên không nên dùng ở phụ nữ có thai, nhất là 3 tháng cuối thai kỳ. - Sử dụng quá liều: ức chế thần kinh trung ương, mất điều hòa, chóng mặt, ngủ gà, bất tỉnh, co giật, ức chế hô hấp.
Tương tác thuốc:
Thuốc hạ áp, thuốc phó giao cảm, thuốc chống trầm cảm 3 vòng, thuốc trị tiểu đường, thuốc ức chế TKTW và rượu.
Tác dụng ngoài ý:
Buồn ngủ, choáng váng, hạ huyết áp thế đứng, khô miệng, dị ứng da.
Liều lượng:
- Người lớn: 1 - 2 viên/ngày, chia 2 - 4 lần, sau tăng dần đến liều có tác dụng 6 - 8 viên/ngày. - Trẻ em từ 30 tháng đến 15 tuổi: 0,1 mg - 0,2 mg/kg/ngày.