Chỉ định:
Thuốc này chỉ dùng theo sự kê đơn của thầy thuốc. Thuốc này có chứa một thuốc giảm đau và một thuốc chống co thắt.
Ở người lớn, thuốc được khuyên dùng trong các trường hợp đau cấp tính, đau dữ dội do co thắt, khi dùng các thuốc khác không hết đau.
Chống chỉ định:
* Tiền sử dị ứng với một trong các thành phần của thuốc * Glôcôm * Tiểu khó * Dị ứng hoặc không dung nạp với một vài loại thuốc kháng viêm.
Chú ý đề phòng:
Liên quan với noramidopyrine.
Khi tiêm tĩnh mạch, phải tuân thủ tốc độ tiêm khuyến cáo (ít nhất 3 phút cho 1 ống thuốc tiêm). Trước khi dùng thuốc, cần hỏi ý kiến bác sỹ nếu bạn bị hen: ở một số bệnh nhân, cơn hen xuất hiện cơ thể ien quan đến dị ứng với pyrazol hoặc salicylate.
Liên quan với tiemonium.
Thông báo chó bác sỹ biết trong trường hợp: Bệnh lý tuyến tiền liệt * Bệnh nặng ở thận hay ở gan * Bệnh tim * Rối loạn tuyến giáp * Viêm phế quản cấp…
Liên quan với natri: Bệnh nhân đang ăn kiêng không có muối hay ăn lạt, cần tính đến lượng natri có trong mỗi ống thuốc. Trong trường hợp nghi ngờ, không nên do dự hỏi ý kiến bác sỹ hoặc dược sỹ.
Lái xe và người điều khiển máy: Nguy cơ rối loạn thị giác có thể gây nguy hiểm khi lái xe hoặc đứng máy.
Lúc có thai:
Chưa có tác dụng phụ nào trên sinh sản được chứng minh trong các nghiên cứu trên súc vật. Ở người, chưa có trường hợp nào được báo cáo sau khi dùng thuốc này, nhưng tác dụng của thuốc đối với phụ nữ mang thai chưa được nghiên cứu. Do đó, để đề phòng, không nên dùng thuốc khi có thai.
Noramidopyrrine được tiết qua sữa, nên thuốc này bị chống chỉ định trong khi cho con bú. Nói chung, trong lúc có thai và cho con bú nên luôn luôn hỏi ý kiến bác sỹ.
Tương tác thuốc:
Không được hoà thuốc với phloroglucinol cùng một bơm tiêm do có bất tương hợp về lý hoá (nguy cơ rối loạn tim mạch).
Để tránh tương tác có thể xảy ra giữa nhiều loại thuốc, phải thông báo một cách có hệ thống tất cả các điều trị khác đang dùng cho bác sỹ hoặc dược sỹ biết.
Tác dụng ngoài ý:
Thuốc có chứa sulphite có thể gây ra hay làm tệ hơn các phản ứng phản vệ.
Chú ý thuốc có chứa NORAMIDOPYRINE và có thể gây ra mất bạch cầu hạt hoặc sốc chết người
Khi xảy ra sốt/ hoặc đau họng/ hoặc loét miệng có thể là do dùng thuốc. Phải ngưng dùng thuốc và đến bác sỹ khám ngay. Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Như mọi hoạt chất, thuốc này có thể gây tác dụng ngoài ý muốn cho một vài người:
*Phản ứng huyết học (số lượng hồng cầu và tiểu cầu trong máu giảm thấp bất thường, mất một vài loại bạch cầu) phải ngưng điều trị ngay và đến bác sỹ khám. Phản ứng ngoài da: Nổi mề đay, đặcbiệt là tổn thương bong nước ở niêm mạc da. Phải ngưng điều trị ngay và đến bác sỹ khám, có thể lên cơ hen, đặc biệt là ở người không dung nạp được aspirin * Hạn hữu có thể bị bệnh nặng ở thận * Nước tiểu có màu nâu đỏ * Khô miệng * Khô mắt, rối loạn thị giác *Rối loạn nhịp tim * Táo bón * Rối loạn tiểu tiện *Căng thẳng thần kinh * Lú lẫn ở người cao tuổi.
Liều lượng:
Liều dùng: Dành riêng cho người lớn. 1/2 đến 2 ống/ngày. Thuốc này đựơc bán riêng cho bạn trong một tình huống cụ thể do đó
- không thể tự ý áp dụng cho trường hợp khác
- Không đưa thuốc cho người khác sử dụng.
Cách dùng và đường dùng:
Tiêm hặc truyền tĩnh mạch chậm, hoặc nếu không dùng đưỡng tĩnh mạch được, có thể tiêm bắp. Do tính ưu trương của noramidopyrrine, không được tiêm dưới da. Khi tiêm tĩnh mạch, phair tuân thủ tốc độ tiêm khuyến cáo (ít nhất 3 phút cho 1 ống thuốc tiêm).
Thời gian điều trị: Theo toa bác sỹ.