- Nhiễm khuẩn đường hô hấp. - Nhiễm khuẩn da và mô mềm. - Nhiễm khuẩn xương và khớp. - Một số trường hợp nhiễm khuẩn huyết và viêm nội tâm mạc. - Một số trường hợp nhiễm khuẩn đường mật và tiết niệu, sinh dục. - Điều trị dự phòng: Sử dụng cefazolin trong phẫu thuật có thể làm giảm tỉ lệ nhiễm khuẩn hậu phẫu ở những người bệnh đang trải qua những phẫu thuật có nguy cơ nhiễm khuẩn cao, hoặc phẫu thuật những chỗ có thể xảy ra nhiễm khuẩn hậu phẫu đặc biệt nghiêm trọng.
Chống chỉ định:
- Chống chỉ định đối với người bệnh có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin.
Tương tác thuốc:
- Dùng phối hợp cefazolin với probenecid có thể làm giảm đào thải cephalosporin qua ống thận, nên làm tăng và kéo dài nồng độ cephalosporin trong máu.
- Dùng kết hợp cephalosporin với colistin (một kháng sinh polymyxin) làm tăng nguy cơ gây tổn hại thận.
Tác dụng ngoài ý:
- Gần đây, đã có thông báo về những trường hợp bị hoại tử biểu bì nhiễm độc và nhiều thông báo về ban mụn mủ phát triển toàn thân do cefazolin. - Thường thấy thiếu máu tan huyết miễn dịch trong quá trình điều trị cefazolin với những liều rất cao. - Cefazolin gây cản trở việc tổng hợp yếu tố đông máu phụ thuộc vitamin K. Cần lưu ý theo dõi thời gian chảy máu ở người bệnh có nguy cơ (tiền sử chảy máu, giảm tiểu cầu hoặc sử dụng những thuốc ảnh hưởng đến chức năng tiểu cầu). - Suy thận, rối loạn chức năng gan, tiền sử bệnh dạ dày - ruột và thiếu dinh dưỡng có thể làm tăng nguy cơ chảy máu ở người bệnh điều trị bằng cefazolin. - Gần đây đã có báo cáo những trường hợp bị ngộ độc thần kinh với cefazolin sau khi dùng thuốc đường não thất và toàn thân.
Liều lượng:
- Người lớn: Liều thường dùng là 0,5 - 1 g, 6 - 12 giờ/ lần. Liều tối đa thường dùng là 6 g/ ngày; trường hợp nhiễm khuẩn nặng đe doạ tính mạng đã được dùng đến 12 g/ ngày.