NGHỊ ĐỊNH CỦA CHÍNH PHỦ
Về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 27 tháng 12 năm 1993;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 20 tháng 5 năm 1998;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Nhằm hạn chế ô nhiễm môi trường từ nước thải, sử dụng tiết kiệm nướcsạch và tạo nguồn kinh phí cho Quỹ Bảo vệ môi trường thực hiện việc bảo vệ,khắc phục ô nhiễm môi trường;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính,
NGHỊ ĐỊNH:
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.Nghị định này quy định về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải; chế độ thu,nộp, quản lý và sử dụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải.
Điều 2.
1.Đối tượng chịu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải quy định tại Nghị địnhnày là nước thải công nghiệp và nước thải sinh hoạt.
2.Nước thải công nghiệp là nước thải ra môi trường từ các cơ sở sản xuất côngnghiệp, cơ sở chế biến nông sản, lâm sản, thuỷ sản.
3.Nước thải sinh hoạt là nước thải ra môi trường từ các hộ gia đình, tổ chức kháckhông thuộc đối tượng quy định tại khoản 2 Điều này.
Điều 3.Tổ chức, hộ gia đình có nước thải quy định tại Điều 2 Nghị định này là đối tượngnộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải.
Điều 4.Không thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải trong các trường hợp sau:
1.Nước xả ra từ các nhà máy thuỷ điện, nước tuần hoàn trong các nhà máy điện;
2.Nước biển dùng vào sản xuất muối xả ra;
3.Nước thải sinh hoạt của hộ gia đình ở địa bàn đang được Nhà nước thực hiện chếđộ bù giá để có giá nước phù hợp với đời sống kinh tế - xã hội;
4.Nước thải sinh hoạt của hộ gia đình ở các xã thuộc vùng nông thôn và những nơichưa có hệ thống cấp nước sạch.
Điều 5. Trườnghợp Điều ước quốc tế mà Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã ký kếthoặc gia nhập có quy định khác với quy định của Nghị định này thì áp dụng quyđịnh của Điều ước quốc tế đó.
Chương II
MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG
PHÍ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỐI VỚI NƯỚC THẢI
Điều 6. Mứcthu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải quy định như sau:
1.Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt được tính theo tỷ lệphần trăm (%) trên giá bán của 1m3 (một mét khối) nước sạch, nhưngtối đa không quá 10% (mười phần trăm) của giá bán nước sạch chưa bao gồm thuếgiá trị gia tăng. Đối với nước thải sinh hoạt thải ra từ các tổ chức, hộ giađình tự khai thác nước để sử dụng (trừ hộ gia đình ở những nơi chưa có hệ thốngcấp nước sạch), thì mức thu được xác định theo từng người sử dụng nước, căn cứvào số lượng nước sử dụng bình quân của một người trong xã, phường nơi khaithác và giá cung cấp 1m3 nước sạch trung bình tại địa phương.
2.Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp tính theo từng chấtgây ô nhiễm được quy định như sau:
STT | CHẤT GÂY Ô NHIỄM CÓ TRONG NƯỚC THẢI | MỨC THU (đồng/kg chất gây ô nhiễm có trong nước thải) |
Tên gọi | Ký hiệu | Tối thiểu | Tối đa |
1 | Nhu cầu ô xy sinh hoá | ABOD | 100 | | 300 | |
2 | Nhu cầu ô xy hoá học | ACOD | 100 | | 300 | |
3 | Chất rắn lơ lửng | ATSS | 200 | | 400 | |
4 | Thuỷ ngân | AHg | 10.000.000 | | 20.000.000 | |
5 | Chì | APb | 300.000 | | 500.000 | |
6 | Arsenic | AAs | 600.000 | | 1.000.000 | |
7 | Cadmium | ACd | 600.000 | | 1.000.000 | |
Điều 7.
1.Căn cứ quy định về mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạttại khoản 1 Điều 6 Nghị định này và tình hình kinh tế - xã hội, đời sống, thu nhậpcủa nhân dân ở địa phương, Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ươngquyết định cụ thể mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt ápdụng cho từng địa bàn, từng loại đối tượng tại địa phương.
2.Căn cứ khung mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp quyđịnh tại khoản 2 Điều 6 Nghị định này, Bộ Tài chính phối hợp với Bộ Tài nguyênvà Môi trường quy định cụ thể mức thu phí bảo vệ môi trường đối với từng chấtgây ô nhiễm trong nước thải công nghiệp cho phù hợp với từng môi trường tiếpnhận nước thải, từng ngành nghề; hướng dẫn việc xác định số phí bảo vệ môi trườngđối với nước thải công nghiệp phải nộp của đối tượng nộp phí.
Điều 8. Phíbảo vệ môi trường đối với nước thải là khoản thu thuộc ngân sách nhà nước, đượcquản lý, sử dụng như sau:
1.Để lại một phần số phí thu được cho cơ quan, đơn vị trực tiếp thu phí để trangtrải chi phí cho việc thu phí; trang trải chi phí đánh giá, lấy mẫu phân tích nướcthải phục vụ cho việc kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất đối với nước thải côngnghiệp từ lần thứ hai trở đi.
2.Phần còn lại nộp vào ngân sách nhà nước và phân chia cho các cấp ngân sách nhưsau:
a)Ngân sách trung ương hưởng 50% để bổ sung vốn hoạt động của Quỹ Bảo vệ môi trườngViệt Nam theo Quyết định số 82/2002/QĐ-TTg ngày 26 tháng 6 năm 2002 của Thủ tướngChính phủ về việc thành lập, tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo vệ môi trườngViệt Nam;
b)Ngân sách địa phương hưởng 50% để sử dụng cho việc bảo vệ môi trường, đầu tưmới, nạo vét cống rãnh, duy tu, bảo dưỡng hệ thống thoát nước tại địa phương.
3.Bộ Tài chính hướng dẫn cụ thể việc quản lý, sử dụng tiền phí bảo vệ môi trườngđối với nước thải quy định tại Điều này.
Điều 9. Chiphí đánh giá, lấy mẫu phân tích nước thải lần đầu phục vụ cho việc xác định sốphí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp do ngân sách nhà nước bảođảm.
BộTài nguyên và Môi trường quy định việc đánh giá, lấy mẫu phân tích nước thảicông nghiệp để xác định số phí phải nộp theo quy định tại Nghị định này.
Điều 10.
1.Đối tượng nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt có nghĩa vụ nộpđủ, đúng hạn số tiền phí bảo vệ môi trường đối với nước thải cho đơn vị cungcấp nước sạch. Hàng tháng, đơn vị cung cấp nước sạch có nghĩa vụ nộp số tiềnphí thu được vào ngân sách nhà nước, sau khi đã trừ đi một phần số phí được đểlại theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Nghị định này.
2.Đối tượng nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải công nghiệp có nghĩa vụ:
a)Kê khai số phí phải nộp hàng quý với Sở Tài nguyên và Môi trường nơi thải nướctheo đúng quy định và bảo đảm tính chính xác của việc kê khai;
b)Nộp đủ, đúng hạn số tiền phí phải nộp vào tài khoản phí bảo vệ môi trường đốivới nước thải tại Kho bạc Nhà nước địa phương theo thông báo;
c)Quyết toán tiền phí phải nộp hàng năm với Sở Tài nguyên và Môi trường.
Điều 11. SởTài nguyên và Môi trường có nhiệm vụ thẩm định tờ khai phí bảo vệ môi trườngđối với nước thải công nghiệp, ra thông báo số phí phải nộp, tổ chức việc thu,nộp số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước và quyết toán số tiền phí bảovệ môi trường đối với nước thải công nghiệp của đối tượng nộp phí.
Điều 12. Hàngnăm, trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày 01 tháng 01 năm dương lịch, đơn vị cungcấp nước sạch, Sở Tài nguyên và Môi trường phải thực hiện quyết toán việc thu,nộp, quản lý và sử dụng tiền phí thu được trên địa bàn của năm trước với cơquan thuế theo đúng chế độ quy định.
Điều 13. Cơquan thuế có trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc, quyết toán việc thu, nộp, quản lývà sử dụng tiền phí bảo vệ môi trường đối với nước thải của đơn vị cung cấp nướcsạch và Sở Tài nguyên và Môi trường.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 14. Khiếunại, tố cáo và việc giải quyết khiếu nại, tố cáo về thu, nộp, quản lý và sửdụng phí bảo vệ môi trường đối với nước thải tại Nghị định này được thực hiệntheo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo và pháp luật về phí, lệ phí.
Điều 15. Đốitượng nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải vi phạm các quy định của Nghịđịnh này thì bị xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí. Nếucó vi phạm cả các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường và pháp luật vềtài nguyên nước, thì còn bị xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật về bảo vệmôi trường và pháp luật về tài nguyên nước.
Điều 16. Nghịđịnh này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2004.
Điều 17. BộTài chính chủ trì, phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thi hànhNghị định này.
Điều 18.Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ,Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thànhphố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.