Về việc điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010
và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2006 - 2010) tỉnh Cà Mau
CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau (Tờ trình số 39/TTr-UBND ngày 20 tháng 09 năm 2006), của Bộ Tài nguyên và Môi trường (Tờ trình số 77/TTr-BTNMT ngày 15 tháng 12 năm 2006),
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Xét duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất tỉnh Cà Mau đến năm 2010 với các chỉ tiêu chủ yếu như sau:
1. Diện tích, cơ cấu các loại đất
Thứ tự
Loại đất
Hiện trạng năm 2005
Quy hoạch đến năm 2010
Diện tích (ha)
Cơ cấu (%)
Diện tích (ha)
Cơ cấu (%)
Tổng diện tích đất tự nhiên
532.916
100,00
532.916
100,00
1
Đất nông nghiệp
477.702
89,64
474.202
88,98
1.1
Đất sản xuất nông nghiệp
142.445
26,73
140.745
26,41
1.1.1
Đất trồng cây hàng năm
87.820
16,48
87.208
16,36
Trong đó: đất trồng lúa
80.778
15,16
80.215
15,05
1.1.2
Đất trồng cây lâu năm
54.625
10,25
53.537
10,05
1.2
Đất lâm nghiệp
106.089
19,91
110.000
20,64
1.2.1
Đất rừng sản xuất
85.608
16,06
78.483
14,73
1.2.2
Đất rừng phòng hộ
13.778
2,59
14.277
2,68
1.2.3
Đất rừng đặc dụng
6.703
1,26
17.240
3,24
1.3
Đất nuôi trồng thuỷ sản
227.908
42,77
222.207
41,70
1.4
Đất làm muối
121
0,02
121
0,02
1.5
Đất nông nghiệp khác
1.139
0,21
1.129
0,21
2
Đất phi nông nghiệp
44.397
8,33
48.413
9,08
2.1
Đất ở
6.631
1,24
7.805
1,46
2.1.1
Đất ở tại nông thôn
5.819
1,09
6.677
1,25
2.1.2
Đất ở tại đô thị
812
0,15
1.128
0,21
2.2
Đất chuyên dùng
19.689
3,69
22.406
4,20
2.2.1
Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp
290
0,05
340
0,06
2.2.2
Đất quốc phòng, an ninh
2.282
0,43
2.306
0,43
2.2.2.1
Đất quốc phòng
2.238
2.242
2.2.2.2
Đất an ninh
44
64
2.2.3
Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
501
0,09
946
0,18
2.2.3.1
Đất khu công nghiệp
234
0,04
658
0,12
2.2.3.2
Đất cơ sở sản xuất, kinh doanh
256
0,05
277
0,05
2.2.3.3
Đất sản xuất vật liệu xây dựng, gốm sứ
11
0,00
11
0,00
2.2.4
Đất có mục đích công cộng
16.616
3,12
18.814
3,53
2.2.4.1
Đất giao thông
4.939
0,93
6.196
1,16
2.2.4.2
Đất thuỷ lợi
10.700
2,01
10.940
2,05
2.2.4.3
Đất để chuyển dẫn năng lượng, truyền thông
85
0,02
89
0,02
2.2.4.4
Đất cơ sở văn hóa
63
0,01
255
0,05
2.2.4.5
Đất cơ sở y tế
55
0,01
84
0,02
2.2.4.6
Đất cơ sở giáo dục - đào tạo
342
0,06
549
0,10
2.2.4.7
Đất cơ sở thể dục - thể thao
35
0,01
158
0,03
2.2.4.8
Đất chợ
31
0,01
121
0,02
2.2.4.9
Đất có di tích, danh thắng
312
0,06
312
0,06
2.2.4.10
Đất bãi thải, xử lý chất thải
54
0,01
110
0,02
2.3
Đất tôn giáo, tín ngưỡng
76
0,01
76
0,01
2.4
Đất nghĩa trang, nghĩa địa
226
0,04
325
0,06
2.5
Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng
17.637
3,31
17.666
3,31
2.6
Đất phi nông nghiệp khác
138
0,03
135
0,03
3
Đất chưa sử dụng
10.817
2,03
10.301
1,93
2. Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất
Đơn vị tính: ha
Thứ tự
Loại đất
Giai đoạn
2006 - 2010
1
Đất sản xuất nông nghiệp
1.681
1.1
Đất trồng cây hàng năm
592
Trong đó: đất chuyên trồng lúa nước
542
1.2
Đất trồng cây lâu năm
1.089
2
Đất lâm nghiệp
55
2.1
Đất rừng sản xuất
34
2.2
Đất rừng phòng hộ
1
2.3
Đất rừng đặc dụng
20
3
Đất nuôi trồng thuỷ sản
2.204
4
Đất nông nghiệp khác
61
3. Diện tích đất phải thu hồi
Đơn vị tính: ha
Thứ tự
Loại đất
Giai đoạn
2006 - 2010
1
Đất nông nghiệp
4.000
1.1
Đất sản xuất nông nghiệp
1.681
1.1.1
Đất trồng cây hàng năm
592
Trong đó: đất chuyên trồng lúa nước
542
1.1.2
Đất trồng cây lâu năm
1.089
1.2
Đất lâm nghiệp
55
1.2.1
Đất rừng sản xuất
34
1.2.2
Đất rừng phòng hộ
1
1.2.3
Đất rừng đặc dụng
20
1.3
Đất nuôi trồng thuỷ sản
2.204
1.4
Đất nông nghiệp khác
61
2
Đất phi nông nghiệp
277
2.1
Đất ở
78
2.1.1
Đất ở tại nông thôn
69
2.1.2
Đất ở tại đô thị
9
2.2
Đất chuyên dùng
196
2.2.1
Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp
15
2.2.2
Đất có mục đích công cộng
181
2.3
Đất phi nông nghiệp khác
3
4. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho các mục đích
Đơn vị tính: ha
Thứ tự
Mục đích sử dụng
Giai đoạn
2006 - 2010
1
Đất nông nghiệp
500
Trong đó: đất lâm nghiệp
500
Trong đó: đất rừng phòng hộ
500
2
Đất phi nông nghiệp
15
2.1
Đất chuyên dùng
2
Trong đó: đất có mục đích công cộng
2
2.2
Đất nghĩa trang, nghĩa địa
13
(Vị trí, diện tích các loại đất trong quy hoạch sử dụng đất được thể hiện trên Bản đồ quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010 tỉnh Cà Mau, tỷ lệ 1/100.000 do Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau xác lập ngày 20 tháng 09 năm 2006).
Điều 2. Xét duyệt kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2006 - 2010) tỉnh Cà Mau với các chỉ tiêu sau:
1. Phân bổ diện tích các loại đất trong kỳ kế hoạch
Đơn vị tính: ha
Thứ tự
Loại đất
Hiện
Chia ra các năm
trạng năm 2005
Năm 2006
Năm 2007
Năm 2008
Năm 2009
Năm 2010
Tổng diện tích đất tự nhiên
532.916
532.916
532.916
532.916
532.916
532.916
1
Đất nông nghiệp
477.702
477.299
476.841
475.929
475.320
474.202
1.1
Đất sản xuất nông nghiệp
142.445
142.226
141.971
141.495
141.175
140.745
1.1.1
Đất trồng cây hàng năm
87.820
87.781
87.718
87.447
87.342
87.208
Trong đó: đất trồng lúa
80.778
80.741
80.684
80.425
80.333
80.215
1.1.2
Đất trồng cây lâu năm
54.625
54.445
54.253
54.048
53.833
53.537
1.2
Đất lâm nghiệp
106.089
106.130
106.996
107.987
108.969
110.000
1.2.1
Đất rừng sản xuất
85.608
85.600
80.157
79.327
77.584
78.483
1.2.2
Đất rừng phòng hộ
13.778
13.827
13.927
14.027
14.127
14.277
1.2.3
Đất rừng đặc dụng
6.703
6.703
12.912
14.633
17.258
17.240
1.3
Đất nuôi trồng thủy sản
227.908
227.679
226.585
225.159
223.880
222.207
1.4
Đất làm muối
121
121
121
121
121
121
1.5
Đất nông nghiệp khác
1.139
1.143
1.168
1.167
1.175
1.129
2
Đất phi nông nghiệp
44.397
44.852
45.415
46.432
47.145
48.413
2.1
Đất ở
6.631
6.843
7.065
7.290
7.533
7.805
2.1.1
Đất ở tại nông thôn
5.819
5.985
6.160
6.329
6.506
6.677
2.1.2
Đất ở tại đô thị
812
858
905
961
1.027
1.128
2.2
Đất chuyên dùng
19.689
19.912
20.237
20.998
21.441
22.406
2.2.1
Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp
290
293
306
326
331
340
2.2.2
Đất quốc phòng, an ninh
2.282
2.282
2.282
2.287
2.288
2.306
2.2.2.1
Đất quốc phòng
2.238
2.238
2.238
2.242
2.242
2.242
2.2.2.2
Đất an ninh
44
44
44
45
46
64
2.2.3
Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
501
504
517
931
940
946
2.2.3.1
Đất khu công nghiệp
234
234
243
653
658
658
2.2.3.2
Đất cơ sở sản xuất kinh doanh
256
259
263
267
271
277
2.2.3.4
Đất sản xuất vật liệu xây dựng, gốm sứ
11
11
11
11
11
11
2.2.4
Đất có mục đích công cộng
16.616
16.833
17.132
17.454
17.882
18.814
2.2.4.1
Đất giao thông
4.939
5.031
5.188
5.403
5.767
6.196
2.2.4.2
Đất thuỷ lợi
10.700
10.709
10.709
10.687
10.639
10.940
2.2.4.3
Đất để chuyển dẫn năng lượng, truyền thông
85
86
86
88
89
89
2.2.4.4
Đất cơ sở văn hóa
63
91
123
166
191
255
2.2.4.5
Đất cơ sở y tế
55
63
66
73
73
84
2.2.4.6
Đất cơ sở giáo dục - đào tạo
342
382
418
442
473
549
2.2.4.7
Đất cơ sở thể dục thể thao
35
48
80
103
135
158
2.2.4.8
Đất chợ
31
49
67
85
103
121
2.2.4.9
Đất có di tích, danh thắng
312
312
312
312
312
312
2.2.4.10
Đất bãi thải, xử lý chất thải
54
62
83
95
100
110
2.3
Đất tôn giáo, tín ngưỡng
76
76
76
76
76
76
2.4
Đất nghĩa trang, nghĩa địa
226
246
264
285
302
325
2.5
Đất sông, suối và mặt nước chuyên dùng
17.637
17.637
17.637
17.646
17.656
17.666
2.6
Đất phi nông nghiệp khác
138
138
136
137
137
135
3
Đất chưa sử dụng
10.817
10.765
10.660
10.555
10.451
10.301
2. Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất
Đơn vị tính: ha
Thứ tự
Chỉ tiêu
Diện
Chia ra các năm
tích chuyển mục đích trong kỳ
Năm 2006
Năm 2007
Năm 2008
Năm 2009
Năm 2010
Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp
4.000
453
559
1.012
708
1.268
1
Đất sản xuất nông nghiệp
1.681
220
235
476
320
430
1.1
Đất trồng cây hàng năm
592
40
42
272
104
134
Trong đó: đất chuyên trồng lúa nước
542
36
37
259
93
117
1.2
Đất trồng cây lâu năm
1.089
180
193
204
216
296
2
Đất lâm nghiệp
55
9
0
10
17
19
2.1
Đất rừng sản xuất
34
7
0
8
17
2
2.2
Đất rừng phòng hộ
1
1
2.3
Đất rừng đặc dụng
20
1
19
3
Đất nuôi trồng thuỷ sản
2.204
224
323
527
370
760
4
Đất nông nghiệp khác
61
1
1
1
58
3. Kế hoạch thu hồi đất
Đơn vị tính: ha
Thứ tự
Chỉ tiêu
Diện tích
Chia ra các năm
đất thu hồi trong kỳ kế hoạch
2006
2007
2008
2009
2010
1
Đất nông nghiệp
4.000
453
559
1.012
708
1.268
1.1
Đất sản xuất nông nghiệp
1.681
220
235
476
320
430
1.1.1
Đất trồng cây hàng năm
592
40
42
272
104
134
Trong đó: đất chuyên trồng
lúa nước
542
36
37
259
93
117
1.1.2
Đất trồng cây lâu năm
1.089
180
193
204
216
296
1.2
Đất lâm nghiệp
55
9
10
17
19
1.2.1
Đất rừng sản xuất
34
7
8
17
2
1.2.2
Đất rừng phòng hộ
1
1
1.2.3
Đất rừng đặc dụng
20
1
19
1.3
Đất nuôi trồng thuỷ sản
2.204
224
323
527
370
760
1.4
Đất nông nghiệp khác
61
1
1
1
58
2
Đất phi nông nghiệp
277
21
30
46
73
107
2.1
Đất ở
78
4
6
9
15
44
2.1.1
Đất ở tại nông thôn
69
2
5
6
14
42
2.1.2
Đất ở tại đô thị
9
2
1
2
1
3
2.2
Đất chuyên dùng
196
17
22
37
59
61
2.2.1
Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp
15
1
2
6
1
5
2.2.2
Đất có mục đích công cộng
181
16
20
31
58
56
2.3
Đất phi nông nghiệp khác
3
2
1
4. Kế hoạch đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng
Đơn vị tính: ha
Thứ tự
Mục đích sử dụng
Diện
Chia ra các năm
tích đưa vào sử dụng trong kỳ kế hoạch
2006
2007
2008
2009
2010
Tổng diện tích
515
52
105
105
104
149
1
Đất nông nghiệp
500
50
100
100
100
150
Trong đó: đất lâm nghiệp
500
50
100
100
100
150
Trong đó: đất rừng phòng hộ
500
50
100
100
100
150
2
Đất phi nông nghiệp
15
1
5
5
4
2.1
Đất chuyên dùng
2
1
1
Trong đó: đất có mục đích công cộng
2
1
1
2.2
Đất nghĩa trang, nghĩa địa
13
4
5
4
Điều 3. Căn cứ vào Nghị quyết này, Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau có trách nhiệm:
1. Tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải gắn với mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, nhiệm vụ quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường sinh thái.
2. Việc giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất phải theo đúng thẩm quyền và phải căn cứ vào quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cấp có thẩm quyền xét duyệt, bảo đảm sử dụng đất đúng mục đích, tiết kiệm, hợp lý và có hiệu quả.
3. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc quản lý sử dụng đất đai, giải quyết kịp thời các tranh chấp về đất đai, kiên quyết xử lý các trường hợp vi phạm pháp luật đất đai, vi phạm quy hoạch sử dụng đất đai.
4. Có các giải pháp cụ thể để huy động vốn và các nguồn lực đáp ứng nhu cầu vốn đầu tư cho việc thực hiện phương án quy hoạch sử dụng đất.
5. Trong trường hợp phải điều chỉnh các chỉ tiêu chủ yếu của quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất thì Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau trình Chính phủ xem xét, quyết định.
Điều 4. Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau, Thủ trưởng các Bộ, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này./.