NGHỊ QUYẾT
Quy định chế thu nộp, quản lý và sử dụng phí sửu dụng đường bộ
theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Điện Biên
_____________________________________
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
KHÓA XIII - KỲ HỌP THỨ BẢY
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 18/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ về Quỹ bảo trì đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh;
Căn cứ Thông tư số 197/2012/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 230/2012/TTLT-BTC-BGTVT ngày 27/12/2012 của Bộ Tài chính và Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn chế độ quản lý, thanh quyết toán Quỹ bảo trì đường bộ;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 873/TTr-UBND ngày 11 tháng 4 năm 2013; Báo cáo thẩm tra số 11/BC-KTNS ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Ban Kinh tế - Ngân sách, Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô trên địa bàn tỉnh Điện Biên như sau:
1. Đối tượng chịu phí
Phương tiện giao thông cơ giới đường bộ bao gồm: xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy (sau đây gọi chung là mô tô) thuộc đối tượng chịu phí sử dụng đường bộ.
2. Các trường hợp miễn phí
a) Xe mô tô của lực lượng công an, quốc phòng.
b) Xe mô tô của chủ phương tiện thuộc các hộ nghèo theo quy định của pháp luật về hộ nghèo.
3. Người nộp phí
Tổ chức, cá nhân sở hữu; sử dụng hoặc quản lý phương tiện (sau đây gọi chung là chủ phương tiện) quy định tại khoản 1 Điều này là người nộp phí sử dụng đường bộ.
4. Mức thu phí
Mức thu phí theo đầu phương tiện đối với xe mô tô (không bao gồm xe máy điện) được quy định như sau:
STT
|
Địa bàn Nội dung
|
Mức thu (đồng/năm)
|
I
|
Các xã thuộc các huyện trong tỉnh
|
|
1
|
Loại xe mô tô có dung tích xy lanh đến 100 cm3
|
50.000
|
2
|
Loại xe mô tô có dung tích xy lanh trên 100 cm3
|
100.000
|
II
|
Thị trấn các huyện và thị xã Mường Lay
|
|
1
|
Loại xe mô tô có dung tích xy lanh đến 100 cm3
|
70.000
|
2
|
Loại xe mô tô có dung tích xy lanh trên 100 cm3
|
120.000
|
III
|
Thành phố Điện Biên Phủ
|
|
1
|
Loại xe mô tô có dung tích xy lanh đến 100 cm3
|
100.000
|
2
|
Loại xe mô tô có dung tích xy lanh trên 100 cm3
|
150.000
|
IV
|
Áp dụng trên tất cả các địa bàn trong tỉnh
|
|
1
|
Xe chở hàng 4 bánh có gắn động cơ một xy lanh
|
2.160.000
|
5. Quản lý và sử dụng phí
a) Đối với các phường, thị trấn được để lại 10% số phí sử dụng đường bộ thu được, đối với các xã được để lại 20% số phí sử dụng đường bộ thu được để trang trải chi phí tổ chức thu theo quy định.
b) Số tiền còn lại 90% số phí thu được đối với các phường, thị trấn và 80% số phí thu được đối với các xã, cơ quan thu phí phải nộp (hàng tuần) vào tài khoản của Quỹ bảo trì địa phương mở tại Kho bạc nhà nước theo quy định tại Thông tư liên tịch số 230/2012/TTLT-BTC-BGTVT ngày 27/12/2012 của Bộ Tài chính và Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn chế độ quản lý, thanh quyết toán Quỹ bảo trì đường bộ (trong thời gian UBND tỉnh chưa thành lập Quỹ bảo trì đường bộ thì nộp vào ngân sách tỉnh theo quy định hiện hành).
6. Thời điểm áp dụng: Thực hiện từ ngày 01 tháng 01 năm 2013.
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn, chỉ đạo tổ chức thực hiện theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và các Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 4. Nghị quyết này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua.
Nghị quyết đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên khóa XIII, kỳ họp thứ bảy thông qua ngày 12 tháng 5 năm 2013./.