Văn bản pháp luật: Nghị quyết 32/2006/NQ-CP

Nguyễn Tấn Dũng
Vĩnh Long
Công báo số 32 & 33 - 11/2006;
Nghị quyết 32/2006/NQ-CP
Nghị quyết
15/12/2006
17/11/2006

Tóm tắt nội dung

Về việc xét duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2006 - 2010) của tỉnh Vĩnh Long

Thủ tướng
2.006
Chính phủ

Toàn văn

NGHỊ QUYẾT CỦA CHÍNH PHỦ

Về việc xét duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010

và kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2006 - 2010) của tỉnh Vĩnh Long


CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long (Tờ trình số 13/TTr-UBND ngày 01 tháng 03 năm 2006), của Bộ Tài nguyên và Môi trường (Tờ trình số 25/TTr-BTNMT ngày 03 tháng 05 năm 2006),


QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Thông qua điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010 của tỉnh Vĩnh Long với các chỉ tiêu sau:

1. Diện tích, cơ cấu các loại đất:

STT

Mục đích sử dụng đất

Hiện trạng

năm 2005

Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010

Diện tích (ha)

Cơ cấu

(%)

Diện tích

(ha)

Cơ cấu

(%)

 

Tổng diện tích tự nhiên

147.769

100

147.769

100

1

Đất nông nghiệp

116.984

79,17

110.335

74,67

1.1

Đất sản xuất nông nghiệp

116.291

99,41

106.738

96,74

1.1.1

Đất trồng cây hàng năm

74.483

64,05

51.722

48,46

1.1.1.1

Đất trồng lúa

72.851

97,81

43.971

85,01

1.1.1.2

Đất trồng cây hàng năm còn lại

1.632

2,19

7.751

14,99

1.1.2

Đất trồng cây lâu năm

41.808

35,95

55.016

51,54

1.2

Đất nuôi trồng thủy sản

642

0,55

3.517

3,19

1.3

Đất nông nghiệp khác

51

0,04

80

0,07

2

Đất phi nông nghiệp

30.373

20,55

37.306

25,25

2.1

Đất ở

5.550

18,27

7.277

19,51

2.1.1

Đất ở tại nông thôn

4.977

89,68

6.447

88,60

2.1.2

Đất ở tại đô thị

573

10,32

830

11,40

2.2

Đất chuyên dụng

8.279

27,26

13.445

36,04

2.2.1

Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp

123

1,49

260

1,93

2.2.2

Đất quốc phòng, an ninh

365

4,40

365

2,71

2.2.2.1

Đất quốc phòng

344

 

341

 

2.2.2.2

Đất an ninh

21

 

24

 

2.2.3

Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp

815

9,84

3.537

26,31

2.2.4

Đất có mục đích công cộng

6.976

84,27

9.283

69,05

2.3

Đất tôn giáo, tín ngưỡng

146

0,48

145

0,39

2.4

Đất nghĩa trang, nghĩa địa

723

2,38

793

2,13

2.5

Đất sông suối và mặt nước chuyên dụng

15.652

51,53

15.624

41,88

2.6

Đất phi nông nghiệp khác

22

0,07

22

0,06

3

Đất chưa sử dụng

412

0,28

128

0,09

2. Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất:

STT

Chỉ tiêu

Giai đoạn

2006 - 2010 (ha)

I

Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp

6.998

1

Đất sản xuất nông nghiệp

6.939

1.1

Đất trồng cây hàng năm

2.971

Trong đó: đất chuyên trồng lúa nước

2.930

1.2

Đất trồng cây lâu năm

3.968

2

Đất nuôi trồng thủy sản

53

3

Đất nông nghiệp khác

6

II

Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp

19.752

1

Đất chuyên trồng lúa nước chuyển sang đất trồng cây lâu năm

16.876

2

Đất chuyên trồng lúa nước chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản

2.876

III

Đất phi nông nghiệp không phải đất ở chuyển sang đất ở

5

1

Đất chuyên dùng

1

Đất có mục đích công cộng

1

2

Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng

3

3. Diện tích thu hồi đất:

STT

Loại đất phải thu hồi

Giai đoạn

2006 - 2010 (ha)

1

Đất nông nghiệp

4.959

1.1

Đất sản xuất nông nghiệp

4.920

1.1.1

Đất trồng cây hàng năm

2.255

Trong đó: đất chuyên trồng lúa nước

2.217

1.1.2

Đất trồng cây lâu năm

2.665

1.2

Đất nuôi trồng thủy sản

35

1.3

Đất nông nghiệp khác

4

2

Đất phi nông nghiệp

323

2.1

Đất ở

241

2.1.1

Đất ở tại nông thôn

160

2.1.2

Đất ở tại đô thị

80

2.2

Đất chuyên dùng

62

2.2.1

Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp

12

2.2.2

Đất quốc phòng, an ninh

4

2.2.2.1

Đất quốc phòng

1,8

2.2.2.2

Đất an ninh

2,2

2.2.3

Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp

20

2.2.4

Đất có mục đích công cộng

26

2.3

Đất tôn giáo, tín ngưỡng

1

2.4

Đất nghĩa trang, nghĩa địa

19

4. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng cho các mục đích:

STT

Mục đích sử dụng

Giai đoạn

2006 - 2010 (ha)

1

Đất nông nghiệp

349

1.1

Đất sản xuất nông nghiệp

294

1.2

Đất nuôi trồng thủy sản

55

2

Đất phi nông nghiệp

16

Đất có mục đích công cộng

16

(Vị trí các loại đất trong điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất được thể hiện trên Bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010 tỉnh Vĩnh Long, tỷ lệ 1/100.000 do Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long xác lập ngày 01 tháng 3 năm 2006).

Điều 2. Thông qua kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2006 - 2010) của tỉnh Vĩnh Long với các chỉ tiêu sau:

1. Diện tích các loại đất:

(Xem phụ lục đính kèm).

2. Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất:

STT

Loại đất

Diện tích chuyển mục đích sử dụng trong kỳ (ha)

Tổng số

Chia ra các năm

Năm 2006

Năm 2007

Năm 2008

Năm 2009

Năm 2010

I

Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp

6.998

2.152

1.439

1.217

1.126

1.065

1

Đất sản xuất nông nghiệp

6.939

2.134

1.422

1.214

1.120

1.049

1.1

Đất trồng cây hàng năm

2.971

1.053

691

514

343

370

Trong đó: đất chuyên trồng lúa nước

2.930

1.028

684

512

339

367

1.2

Đất trồng cây lâu năm

3.968

1.081

731

700

777

679

2

Đất nuôi trồng thủy sản

53

17

17

3

2

14

3

Đất nông nghiệp khác

6

-

-

-

4

2

II

Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp

19.752

4.820

4.239

3.907

3.592

3.194

1

Đất chuyên trồng lúa nước chuyển sang đất trồng cây lâu năm

16.876

3.881

3.614

3.403

3.123

2.855

2

Đất chuyên trồng lúa nước chuyển sang đất nuôi trồng thủy sản

2.876

939

625

504

469

339

III

Đất phi nông nghiệp không phải đất ở chuyển sang đất ở

5

5

-

-

-

-

1

Đất chuyên dùng

1

1

-

-

-

-

Đất có mục đích công cộng

1

1

-

-

-

-

2

Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng

3

3

-

-

-

-

3. Kế hoạch thu hồi đất:

STT

Loại đất

Tổng số

Phân theo từng năm (ha)

(ha)

Năm 2006

Năm 2007

Năm

2008

Năm 2009

Năm 2010

1

Đất nông nghiệp

4.959

1.802

1.047

821

703

587

1.1

Đất sản xuất nông nghiệp

4.920

1.784

1.041

818

697

580

1.1.1

Đất trồng cây hàng năm

2.255

931

563

374

190

197

Trong đó: đất chuyên trồng lúa nước

2.217

908

557

372

186

194

1.1.2

Đất trồng cây lâu năm

2.665

853

477

444

507

383

1.2

Đất nuôi trồng thủy sản

35

18

6

3

2

6

1.3

Đất nông nghiệp khác

4

-

0

-

4

-

2

Đất phi nông nghiệp

323

113

82

46

34

48

2.1

Đất ở

241

91

61

30

23

35

2.1.1

Đất ở tại nông thôn

160

75

22

24

18

21

2.1.2

Đất ở tại đô thị

80

16

39

6

5

13

2.2

Đất chuyên dùng

62

17

16

12

8

10

2.2.1

Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp

12

3

1

4

3

1

2.2.2

Đất quốc phòng, an ninh

4

3

1

2.2.2.1

Đất quốc phòng

1,8

1,8

0

2.2.2.2

Đất an ninh

2,2

1,2

1

2.2.3

Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp

20

5

8

5

1

1

2.2.4

Đất có mục đích công cộng

26

6

6

3

4

7

2.3

Đất tôn giáo, tín ngưỡng

1

1

2.4

Đất nghĩa trang, nghĩa địa

19

5

4

4

3

3

4. Kế hoạch đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng cho các mục đích:

STT

Mục đích sử dụng

Tổng số

Phân theo từng năm (ha)

(ha)

Năm 2006

Năm 2007

Năm

2008

Năm 2009

Năm 2010

1

Đất nông nghiệp

349

155

73

55

36

30

1.1

Đất sản xuất nông nghiệp

294

137

60

46

30

22

1.2

Đất nuôi trồng thủy sản

55

18

13

10

6

8

2

Đất phi nông nghiệp

16

8

8

Đất có mục đích công cộng

16

8

8

Điều 3. Căn cứ các chỉ tiêu đã được xét duyệt trong Nghị quyết này, Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long có trách nhiệm:

1. Tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải gắn với mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, nhiệm vụ quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường sinh thái.

2. Việc giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất phải căn cứ vào quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, dự án đầu tư đã được cấp có thẩm quyền xét duyệt, bảo đảm sử dụng đất đúng mục đích, tiết kiệm, hợp lý và có hiệu quả.

3. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc quản lý sử dụng đất, giải quyết kịp thời các tranh chấp về đất đai, kiên quyết xử lý các trường hợp vi phạm pháp luật đất đai, vi phạm quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; có giải pháp cụ thể theo quy định của pháp luật để huy động vốn và các nguồn lực khác đáp ứng nhu cầu vốn đầu tư cho việc thực hiện phương án điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất nêu trên của tỉnh.

4. Trong trường hợp phải điều chỉnh các chỉ tiêu chủ yếu của quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất thì Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long trình Chính phủ xem xét, quyết định.

Điều 4. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long, Thủ trưởng các Bộ, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị quyết này./.


Nguồn: vbpl.vn/TW/Pages/vbpq-thuoctinh.aspx?ItemID=14953&Keyword=


Chưa có phản hồi
Bạn vui lòng Đăng nhập để bình luận