QUYẾTĐỊNH CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Vềtổ chức thu phí cầu Đà Rằng
BỘTRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứNghị định số 22/CP ngày 22 tháng 3 năm 1994 của Chính phủ quy định nhiệm vụ quảnlý nhà nước và cơ cấu tổ chức bộ máy của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứVăn bản số 3328/KTN ngày 3/7/1997 của Thủ tướng Chính phủ về việc cho phép tổchức thu phí trên một số tuyến quốc lộ;
Theo đềnghị của ông Cục trưởng Cục Đường bộ Việt Nam và ông Vụ trưởng Vụ Tài chính kếtoán về việc tổ chức thu phí qua cầu Đà Rằng, km 1333+747, Quốc lộ 1A mới đượcsửa chữa, nâng cấp xong;
Sau khicó ý kiến thoả thuận của Bộ Tài chính tại văn bản số: 4730 TC/HCSN, ngày30/12/1997,
QUYẾTĐỊNH:
Điều 1.- Nay thành lập Trạm thu phí cầu Đà Rằng, thuộcPhân khu quản lý đường bộ Phú Yên, Khu quản lý đường bộ 5.
Trạm thu phícầu Đà Rằng được tổ chức thu phí qua cầu Đà Rằng (Quốc lộ 1A) kể từ ngày01/3/1998 để tăng thu cho ngân sách nhà nước và bổ sung kinh phí quản lý, sửachữa đường bộ.
Điều 2.- Đối tượng thu, miễn, giảm thu và quản lý, sửdụng thu phí được thực hiện theo quy định tại các Thông tư số 63 TT-LB, ngày13/3/1991, Thông tư số 81 TT-LB, ngày 15/12/1992 và Thông tư số 05 TT-LB, ngày05/01/1995 của Liên Bộ Tài chính - Giao thông vận tải.
Tiền thu phíqua cầu là nguồn thu của ngân sách nhà nước. Hàng ngày đơn vị tổ chức thu phíphải gửi tiền vào kho bạc nhà nước tại địa phương thu phí.
Đơn vị tổchức thu phí cầu được giữ lại tiền thu phí chi cho việc xây dựng trạm, trang bịban đầu và hoạt động của bộ máy tổ chức thu. Số tiền còn lại gửi vào Kho bạcnhà nước để sử dụng cho công tác duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa cầu, đường theo kếhoạch được Bộ Giao thông và Bộ Tài chính thống nhất.
Điều 3.- Mức thu phí qua cầu theo biểu đính kèm Quyếtđịnh này.
Điều 4.- Các ông Cục trưởng Cục đường bộ Việt Nam, Vụ trưởngVụ Tài chính kế toán, Tổng giám đốc Khu quản lý đường bộ 5, Chánh văn phòng Bộvà những người có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
BIỂUQUY ĐỊNH MỨC THU PHÍ QUA CẦU
(Kèmtheo QĐ số 046/1997/QĐ-BGTVT, ngày 8 tháng 01 năm 1998)
Số TT | Đối tượng thu phí | Mức thu qua cầu |
1 | Xe máy các loại | 1000 đ/lượt |
2 | Xe máy của CBCNV đi làm, học sinh đi học hàng ngày phải qua cầu, đường (mua vé tháng) | 10000 đ/tháng |
3 | Xe lam, máy kéo Công nông, Bông sen | 4000 đ/lượt |
4 | Xe con các loại | 7000 đ/lượt |
5 | Xe du lịch, xe chở khách các loại | |
| - Xe dưới 12 ghế ngồi | 10000 đ/lượt |
| - Xe từ 12 ghế đến dưới 30 ghế ngồi | 15000 đ/lượt |
| - Xe từ 30 ghế đến 49 ghế | 20000 đ/lượt |
| - Xe từ 50 ghế trở lên | 25000 đ/lượt |
| - Xe buýt | 10000 đ/lượt |
6 | Xe vận tải hàng hoá các loại (tính theo tải trọng) | |
| - Xe có tải trọng dưới 4 tấn | 15000 đ/lượt |
| - Xe có tải trọng từ 4 tấn đến dưới 10 tấn | 20000 đ/lượt |
| - Xe có tải trọng từ 10 tấn đến 15 tấn | 30000 đ/lượt |
| - Xe có tải trọng từ trên 15 tấn | 50000 đ/lượt |
| - Xe Container 20 fit | 60000 đ/lượt |
| - Xe Container 40 fit | 100000 đ/lượt |