QUY?T Đ?NH C?A B? TRU?NG B? TÀI CHÍNHQUYẾT ĐỊNH CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Về việc sửa đổi mức thuế tuyệt đối thuế nhập khẩu xe ô tô
đã qua sử dụng nhập khẩu
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 45/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01/7/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 149/2005/NĐ-CP ngày 08 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;
Căn cứ Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23 tháng 1 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hoá quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hoá với nước ngoài;
Căn cứ điều 2 quyết định số 69/2006/QĐ-TTg ngày 28/3/2006 của Thủ tướng Chính phủ quy định thẩm quyền điều chỉnh mức thuế tuyệt đối;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi mức thuế nhập khẩu tuyệt đối áp dụng đối với mặt hàng xe ô tô chở từ 15 người trở xuống đã qua sử dụng, kể cả lái xe quy định tại quyết định số 69/2006/QĐ-TTg ngày 28/3/2006 của Thủ tướng Chính phủ thành mức thuế nhập khẩu tuyệt đối mới, cụ thể như sau:
Mô tả mặt hàng | Thuộc nhóm mã số trong Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi | Đơn vị tính | Mức thuế(USD) |
(1) | (2) | (3) | (4) |
1. Xe chở không quá 5 người, kể cả lái xe, có dung tích xi lanh: | | | |
- Từ 1.000cc đến dưới 1.500cc | 8703 | Chiếc | 6.300,00 |
- Từ 1.500cc đến 2.000cc | 8703 | Chiếc | 8.500,00 |
- Trên 2.000cc đến dưới 2.500cc | 8703 | Chiếc | 12.000,00 |
- Từ 2.500cc đến 3.000cc | 8703 | chiếc | 15.000,00 |
- Trên 5.000cc | 8703 | Chiếc | 26.250,00 |
2. Xe chở từ 6 người đến 9 người, kể cả lái xe, có dung tích xi lanh: | | | |
- Từ 2.000cc trở xuống | 8703 | Chiếc | 7.650,00 |
- Trên 2.000cc đến 3.000cc | 8703 | Chiếc | 11.200,00 |
3. Xe chở từ 10 người đến 15 người, kể cả lái xe, có dung tích xi lanh: | | | |
- Từ 2.000cc trở xuống | 8702 | Chiếc | 6.800,00 |
- Trên 2.000cc đến 3.000cc | 8702 | Chiếc | 9.600,00 |
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành và áp dụng cho các tờ khai hàng hóa nhập khẩu đăng ký với cơ quan Hải quan sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Các mức thuế nhập khẩu tuyệt đối không sửa đổi tại quyết định này vẫn thực hiện theo quyết định số 69/2006/QĐ-TTg ngày 28/3/2006 của Thủ tướng Chính phủ./.