QUY?T Đ?NH QUYẾT ĐỊNH
Về việc ủy quyền phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn
nhà nước
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số 34/2003/NĐ-CP ngày 04/04/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/2/2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2005/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 99/2007/NĐ-CP ngày 13/06/2007 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 33/2007/TT-BTC ngày 09/04/2007 của Bộ Tài chính; Thông tư số 98/2007/TT-BTC ngày 09/08/2007 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điểm của Thông tư số 33/2007/TT-BTC ngày 09/4/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn Nhà nước;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ủy quyền cho các Cục trưởng: Cục Đường bộ Việt Nam, Cục Đường sắt Việt Nam, Cục Đường sông Việt Nam, Cục Hàng không Việt Nam, Cục Hàng hải Việt Nam, Cục Đăng kiểm Việt Nam phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành các dự án nhóm B, nhóm C thuộc nguồn vốn nhà nước do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quyết định đầu tư, cụ thể như sau:
1. Cục trưởng Cục Đường bộ Việt Nam phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành đối với các dự án do các Sở Giao thông vận tải (Sở Giao thông công chính), các đơn vị thuộc Cục Đường bộ Việt Nam là chủ đầu tư;
2. Cục trưởng Cục Đường sắt Việt Nam phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành đối với các dự án do Tổng công ty Đường sắt Việt Nam, các đơn vị thành viên của Tổng công ty Đường sắt Việt Nam, các đơn vị thuộc Cục Đường sắt Việt Nam là chủ đầu tư;
3. Cục trưởng Cục Đường sông Việt Nam phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành đối với các dự án do các đơn vị thuộc Cục Đường sông Việt Nam là chủ đầu tư;
4. Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành đối với các dự án do Tổng công ty Hàng không Việt Nam, các đơn vị thành viên của Tổng công ty Hàng không Việt Nam, các đơn vị thuộc Cục Hàng không Việt Nam là chủ đầu tư;
5. Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành đối với các dự án do Tổng công ty Hàng hải Việt Nam, các đơn vị thành viên của Tổng công ty Hàng hải Việt Nam, các đơn vị thuộc Cục Hàng hải Việt Nam là chủ đầu tư;
6. Cục trưởng Cục Đăng kiểm Việt Nam phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành đối với các dự án do các đơn vị thuộc Cục Đăng kiểm Việt Nam là chủ đầu tư.
Điều 2. Việc quyết toán dự án hoàn thành thực hiện theo Thông tư số 33/2007/TT-BTC ngày 09/04/2007 của Bộ Tài chính; Thông tư số 98/2007/TT-BTC ngày 09/08/2007 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điểm của Thông tư số 33/2007/TT-BTC ngày 09/04/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước và các quy định hiện hành khác của Nhà nước, của Bộ Giao thông vận tải.
Điều 3. Quyết định phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành và các Báo cáo thống kê trong lĩnh vực quyết toán dự án hoàn thành phải được gửi cho Bộ Giao thông vận tải và các cơ quan, đơn vị có liên quan theo quy định.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Quyết định số 14/2004/QĐ-BGTVT ngày 15/09/2004 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc phân cấp thẩm quyền phê duyệt quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành trong ngành Giao thông vận tải.
Điều 5. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Vụ trưởng các Vụ trực thuộc Bộ, Cục trưởng các Cục quản lý chuyên ngành thuộc Bộ, Tổng giám đốc các Ban Quản lý dự án, Giám đốc các Sở Giao thông vận tải (Giao thông công chính), Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.