Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 02/2007/QĐ-TTg ngày 09 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư dự án Thủy điện Sơn La;
Căn cứ Thông tư số 04/2005/TT-BXD ngày 01/4/2005 của Bộ Xây dựng hướng dẫn việc lập và quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số: 195/TTr-SXD ngày 25/5/2007,
ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG
NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH PHỤ CHO CÁC HỘ TÁI ĐỊNH CƯ THUỘC DỰ ÁN TÁI ĐỊNH CƯ THỦY ĐIỆN SƠN LA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 07/2007/QĐ-UBND ngày 22 tháng 6 năm 2007 của UBND tỉnh Điện Biên)
_______________________
I. Căn cứ xây dựng dự toán và đơn giá nhà ở, công trình phụ
Căn cứ Quyết định số 02/2007/QĐ-TTg ngày 09 tháng 01 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ V/v ban hành qui định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư dự án Thủy điện Sơn La;
Căn cứ Thông tư số 04/2005/TT-BXD ngày 01/4/2005 của Bộ Xây dựng hướng dẫn việc lập và quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 16/2005/TT-BXD ngày 13/10/2005 của Bộ Xây dựng hướng dẫn điều chỉnh dự án chi phí xây dựng công trình;
Căn cứ Quyết định số 06/2007/QĐ-UBND ngày 22/6/2007 của UBND tỉnh Điện Biên về việc Ban hành Quy định cụ thể hóa một số điều về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư Dự án Thuỷ điện Sơn La ban hành kèm theo Quyết định số: 02/2007/QĐ-TTg ngày 09/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ áp dụng trên địa bàn tỉnh Điện Biên;
Quyết định số 11/2006/QĐ-UB ngày 7/8/2006 của UBND tỉnh Điện Biên V/v: Ban hành đơn giá xây dựng công trình phần xây dựng, phần lắp đặt trên địa bàn tỉnh Điện Biên;
Căn cứ Quyết định số 26/2005/QĐ-UB ngày 23/9/2005 của UBND tỉnh Điện Biên về việc ban hành quy định về cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô;
Căn cứ giá vật liệu xây dựng lưu thông trên thị trường quí II năm 2007;
Căn cứ các văn bản chế độ hiện hành của Nhà nước về hệ thống thang bản lương, mức lương tối thiểu và các văn bản chế độ chính sách khác có liên quan đến đầu tư xây dựng,
II. Phạm vi và đối tượng áp dụng:
1. Phạm vi áp dụng: Đơn giá này là căn cứ để tính toán, xác định mức hỗ trợ về nhà ở, công trình phụ cho các hộ tái định cư thuộc dự án Thủy điện Sơn La trên địa bàn tỉnh Điện Biên theo quy định tại Quyết định số: 02/2007/QĐ-TTg ngày 09/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ, Quyết định số: 06/2007/QĐ-UBND ngày 22/6/2007 của UBND tỉnh Điện Biên khi xây dựng nhà ở, công trình phụ tại các điểm tái định cư tập trung và xen ghép trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
2. Đối tượng áp dụng: Các đơn vị Chủ đầu tư, Ban QLDA di dân tái định cư và các hộ thuộc đối tượng bồi thường hỗ trợ di dân tái định cư dự án Thủy điện Sơn La trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
III. Kết cấu và đơn giá nhà ở, công trình phụ:
1. Kết cầu nhà ở, công trình phụ:
- Nhà ở khung cột BTCT, tường gạch 110mm, mái ngói hoặc tấm lợp, nền lát gạch hoa, cửa bằng gỗ hoặc kết hợp gỗ - kính hoặc nhôm kính, hiên tây bằng bê tông cốt thép. Các kết cấu trong nhà sử dụng gỗ nhóm 4 hoặc vật liệu thay thế tương đương.
- Công trình phụ:
+ Bồn chứa nước ngang (bằng thép hoặc Inox) loại 2m3.
+ Sân bê tông gạch vỡ hoặc sỏi láng xi măng 20m2.
2. Đơn giá nhà ở, công trình phụ:
a. Đơn giá nhà ở: ĐVT: Đồng/m2 sàn
STT
|
ĐỊA ĐIỂM XÂY DỰNG
|
ĐƠN GIÁ
|
|
Khu vực Thành phố Điện Biên Phủ và huyện Điện Biên
|
|
1
|
Thành phố Điện Biên Phủ (P.Thanh Trường , Noong Bua...)
|
1.200.000
|
2
|
Pú Tửu huyện Điện Biên
|
1.300.000
|
|
Khu vực Thị xã Mường Lay.
|
|
3
|
Đồi Cao, Chi Luông, Cơ Khí, Nậm Cản
|
1.300.000
|
4
|
Lay Nưa, Bản Mo, Bản Ổ, Bản Lé
|
1.350.000
|
|
Khu vực huyện Tủa Chùa
|
|
5
|
Huổi Lực
|
1.300.000
|
6
|
Tả Huổi Tráng - Tà Xì Láng
|
1.350.000
|
7
|
Huổi Lóng thuộc xã Huổi só
|
1.450.000
|
|
Khu vực huyện Mường Nhé:
|
|
8
|
Nậm San
|
1.800.000
|
b. Công trình phụ:
- Hỗ trợ bồn chứa nước: 2.500.000 đồng.
- Sân bê tông gạch vỡ hoặc bê tông sỏi láng xi măng: 20m2 x 40.000 = 800.000 đồng.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vấn đề còn vướng mắc hoặc chưa phù hợp, cần sửa đổi bổ sung; UBND cấp huyện, các ngành có liên quan phản ánh bằng văn bản gửi về liên Sở Tài chính - Xây dựng để được hướng dẫn thực hiện hoặc tổng hợp trình UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC
HƯỚNG DẪN VỀ ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN NHÀ Ở TÍNH CHO 1M2 SÀN
Định mức dự toán nhà ở tính cho 1m2 sàn:
STT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
|
|
I
|
Nguyên vật liệu
|
|
|
|
1
|
Cát vàng
|
m3
|
0,382
|
|
2
|
Đá dăm
|
m3
|
0,1
|
|
3
|
Sỏi (Nền)
|
m3
|
0,12
|
|
4
|
Sỏi lót móng
|
m3
|
0,012
|
|
5
|
Vôi
|
kg
|
2,02
|
|
6
|
Gạch máy thủ công
|
viên
|
186,4
|
|
7
|
Gạch lát hoa xi măng 20 x 20
|
viên
|
25
|
|
8
|
Nẹp gỗ, gỗ giằng chống
|
m3
|
0,01
|
|
9
|
Gỗ ván cầu công tác
|
m3
|
0,004
|
|
10
|
Gỗ ván khuôn
|
m3
|
0,01
|
|
11
|
Gỗ cửa nhóm 4
|
m3
|
0,006
|
|
12
|
Thép góc
|
kg
|
5,47
|
|
13
|
Thép tròn các loại
|
kg
|
18,9
|
|
14
|
Xi măng
|
kg
|
116,7
|
|
15
|
Tấm lợp Prôximăng
|
m2
|
1,135
|
|
16
|
Vật liệu khác 15,48% trên vật liệu chính (1+….15)
|
|
|
|
II
|
Nhân công:
|
Đồng
|
321.200
|
|
III
|
Máy thi công:
|
Đồng
|
16.030
|
|
IV
|
Trực tiếp khác: (I+II+III)
|
%
|
1,5
|
|
V
|
Chi phí chung: (I+II+III+IV)
|
%
|
6
|
|
VI
|
Thu nhập CTTT: (I+III+IV+V)
|
%
|
5,5
|
|
VII
|
Thuế GTGT: (I+II+III+IV+V+VI)
|
%
|
10
|
|
Chi phí nhân công nêu trên tính cho nơi có khu vực 0,5, trường hợp nhà ở xây dựng tại nơi có khu vực 0,7 thì chi phí nhân công được điều chỉnh nhân với hệ số 1,074 lần.
Trường hợp khi có sự biến động về giá vật tư, chi phí nhân công do Nhà nước điều chỉnh mức lương tối thiểu, giá xăng dầu… Chủ đầu tư căn cứ vào định mức dự toán và giá vật tư, vật liệu… thực tế tại địa bàn ở thời điểm lập đơn giá trình liên Sở Tài chính - Xây dựng thẩm định ra thông báo để thực hiện./.