QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ THƯƠNG MẠI
Về việc thành lập tổ giảm sát liên
bộ thực hiện hiệp định dệt may Việt Nam – Hoa Kỳ
BỘ TRƯỞNG BỘ THƯƠNG MẠI
Căn cứ Nghị định số 95/CP ngày 04 tháng 12 năm 1993 của Chính phủ qui định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Thương mại;
Thực hiện chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Công văn số 669/CP-KTTH ngày 21 tháng 5 năm 2003 về việc triển khai Hiệp định Dệt may Việt Nam Hoa Kỳ;
Thực hiện Thông tư liên tịch số 02/2003/TTLT/BTM-KHĐT-CN ngày 27 tháng 5 năm 2003 của Bộ Thương mại, Bộ Kế Hoạch và Đầu tư và Bộ Công nghiệp hướng dẫn việc giao và thực hiện hạn ngạch hàng dệt may xuất khẩu vào thị trường Hoa Kỳ năm 2003.
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Xuất nhập khẩu;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Thành lập Tổ giám sát Liên Bộ thực hiện Hiệp định Dệt may Việt Nam Hoà Kỳ (dưới đây gọi tắt là Tổ Giám sát Liên bộ) gồm:
Đại diện của Bộ Thương mại trong Tổ điều hành hàng dệt may Liên Bộ Thương mại Công nghiệp Kế hoạch và Đầu tư làm Tổ trưởng.
Đại diện Vụ Âu Mỹ thuộc Bộ Thương mại.
Đại diện Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Công nghiệp.
Đại diện Vụ Giám sát Quản lý thuộc Tổng cục Hải quan.
Đại diện Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam.
Đại diện Hiệp hội dệt may Việt Nam.
Điều 2: Nhiệm vụ của Tổ Giám sát Liên Bộ.
1. Kiểm tra báo cáo của thương nhân về năng lực sản xuất (số lượng máy móc, hồ sơ nhập khẩu nguyên phụ liệu, bảng lương công nhân), năng lực xuất khẩu (phiếu đặt hàng, hồ sơ xuất khẩu, tờ khai hải quan, vận tải đơn...) của thương nhân, so sánh đối chiếu với số liệu của Hải quan Việt Nam và Hoa Kỳ, số liệu cấp E/C, VISA của Phòng quản lý xuất nhập khẩu khu vực Bộ Thương mại và số liệu Giấy chứng nhận xuất xứ (C/O) của Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam.
2. Kiểm tra tại cơ sở sản xuất và năng lực xuất khẩu thực tế theo những tiêu chí quy định tại khoản 1 điều này trong trường hợp có nghi ngờ về báo cáo và số lượng hàng xuất khẩu thực tế. Sau mỗi đợt kiểm tra phải có báo cáo (Theo mẫu Phụ lục 1 kèm theo) và các kiến nghị gửi Lãnh đạo Bộ Thương mại.
3. Nghiên cứu chính sách, biện pháp chống gian lận thương mại của Hoa Kỳ và các nước khác để kiến nghị việc áp dụng tại Việt Nam.
4. Đề xuất giải pháp chống gian lận thương mại, biện pháp xử lý đối với những hành vi vi phạm pháp luật có liên quan đến việc thực hiện Hiệp định Dệt may Việt Nam Hoa Kỳ.
5. Phối hợp với các cơ quan chức năng của Việt Nam và Hải quan Hoa kỳ để đề xuất giải quyết những vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện Hiệp định Dệt may Việt Nam Hoa Kỳ.
6. Trình lãnh đạo Bộ Thương mại kế hoạch làm việc của Tổ Giám sát Liên bộ và hàng tháng báo cáo lãnh đạo Bộ Thương mại về việc thực hiện kế hoạch làm việc đã được duyệt.
7. Để đánh giá hoạt động, Tổ Giám sát Liên Bộ họp định kỳ mỗi tháng một lần trừ trường hợp đột xuất, và lập kế hoạch hoạt động của tháng tiếp theo.
Điều 3: Thành lập Tổ giám sát Thành phố thực hiện Hiệp định Dệt may Việt Nam Hoa Kỳ ở các thành phố được uỷ quyền giao hạn ngạch (dưới đây gọi tắt là Tổ Giám sát thành phố) gồm:
Đại diện của Phòng Quản lý XNK khu vực thuộc Bộ Thương mại làm tổ trưởng.
Đại diện Sở Thương mại.
Đại diện Cục Hải quan thành phố.
Đại diện chi nhánh Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam.
Đại diện chi hội dệt may khu vực.
Tổ giám sát thành phố được thành lập trên cơ sở quyết định nhân sự của các cơ quan hữu quan có tên trong Quyết định của Bộ trưởng Bộ Thương mại. Tổ chức và hoạt động theo yêu cầu cụ thể của Bộ Thương mại.
Điều 4: Kinh phí hoạt động:
Kinh phí hoạt động của Tổ Giám sát Liên Bộ được trích từ nguồn thu phí hạn ngạch hàng dệt may vào thị trường Hoa Kỳ theo quy định của Bộ Tài chính.
Kinh phí của Tổ giám sát thành phố do cơ quan chủ quản thu xếp.
Điều 5: Điều khoản thi hành:
Các ông Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức Cán bộ, Vụ trưởng Vụ Xuất nhập khẩu và các thành viên nêu tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 6: Hiệu lực:
Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.
PHỤ LỤC 01
(Ban hành kèm theo Quyết định số 0808 ngày 01 tháng 7 năm 2003
về việc thành lập Tổ giám sát thực thi Hiệp định Dệt may Việt Nam Hoa Kỳ)
BIÊN BẢN KIỂM TRA CƠ SỞ SẢN XUẤT CỦA THƯƠNG NHÂN
XUẤT KHẨU HÀNG DỆT MAY SANG HOA KỲ
Tên thương nhân (tên tiếng Việt đầy đủ):............................................................
Tên thương nhân (tên tiếng nước ngoài hoặc viết tắt nếu có):.............................
Địa chỉ cơ sở sản xuất:.........................................................................................
Điện thoại:....................................................... Fax:............................................
Diện tích nhà xưởng:...........................................................................................
Tổng diện tích:.....................................................................................................
Số lượng thiết bị:............................. máy
STT | Tên thiết bị | Số lượng (chiếc) | Ghi chú |
1 | Máy may 1 kim | | |
2 | Máy may 2 kim | | |
3 | Máy vặt số | | |
4 | Máy dệt (len) | | |
5 | Máy chuyên dùng | | |
6 | Các thiết bị khác | | |
Số lượng công nhân: ................................... người
Số công nhân đã ký hợp đồng lao động ................................... người
Số công nhân chưa ký hợp đồng lao động ................................... người
1. Mô tả về lô hàng xuất khẩu theo yêu cầu kiểm tra của Tổ giám sát:
Chủng loại hàng (Cat.):
Số lượng xuất khẩu:
Năm 2002 .................................................... tá/tá đôi/kg/m2
Quý I năm 2003 .................................................... tá/tá đôi/kg/m2
Quý II năm 2003 .................................................... tá/tá đôi/kg/m2
Tổng số hạn ngạch được phân giao:............................... tá/tá đôi/kg/m2
Hạn ngạch còn lại (trừ số lượng đã xuất khẩu):............. tá/tá đôi/kg/m2
Năng suất trung bình:............. sản phẩm/1 công nhân/1 ca 8h làm việc
Mô tả hàng hoá (chất liệu vải):
Hợp đồng ngoại (số liệu, ngày ký) | Số hiệu đơn đặt hàng (P/O) | Số và ngày của vận đơn | Hàng tự SX hay nhận uỷ thác | Ghi chú |
| | | | |
| | | | |
| | | | |
| | | | |
| | | | |
| | | | |
| | | | |
2. Mô tả quá trình sản xuất, gia công: (thương nhân đã khai theo mẫu này đề nghị nộp bản copy)
a. Nguyên phụ liệu:
Mô tả nguyên phụ liệu | Nước sản xuất/gia công | Ngày nhập khẩu hoặc ngày mua nguyên phụ liệu |
Vải chính | | |
Vải lót | | |
Phụ liệu | | |
Bán thành phẩm | | |
b. Quá trình sản xuất/gia công:
Mô tả quá trình sản xuất gia công | Nước thực hiện quá trình gia công |
Cắt | |
May | |
In | |
Thêu | |
Lắp rắp (bán thành phẩm) | |
Đóng gói | |
Biên bản này làm tại.................................................. ngày......... tháng..... năm.....
Đại diện tổ giám sát (tổ trưởng) (Ghi rõ họ tên) | Đại diện thương nhân (Ký tên, đóng dấu) |
Thành viên đoàn kiểm tra:
Họ và tên | Chức vụ | Cơ quan chủ quản | Ký tên |