Văn bản pháp luật: Quyết định 108/2001/QĐ-BNN

Bùi Bá Bổng
Toàn quốc
Công báo điện tử;
Quyết định 108/2001/QĐ-BNN
Quyết định
30/11/2001
15/11/2001

Tóm tắt nội dung

Về việc Ban hành tiêu chuẩn cây giống cây ăn quả

Thứ trưởng
2.001
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Toàn văn

C sở dữ liệu văn bn quy phạm pháp luật

QUYẾT ĐỊNH CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂNNÔNG THÔN

Về việc Ban hành tiêu chuẩn cây giống cây ăn quả

 

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Căn cứ nghị định số73/CP ngày 01 tháng 11 năm 1995 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ,quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Căn cứ nghị định86/CP ngày 8 tháng 12 năm 1995 của Chính phủ "Quy định phân công tráchnhiệm quản lý nhà nước về chất lượng hàng hoá";

Căn cứ Quyết địnhsố 135/QĐ-BNN-KHCN của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn banhành ngày 1/10/1999 về việc ban hành Quy chế lập, xét duyệt và ban hành tiêuchuẩn ngành;

Xét đề nghị của ôngVụ trưởng vụ Khoa học Công nghệ và CLSP,

 

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Nay ban hành các tiêu chuẩncây giống cây ăn quả sau:

1. Cây giống dứa                                 10TCN 462-2001

2. Cây giống cây cómúi                      10TCN 463-2001

3. Cây giống nhãn       Bắc                  10TCN464-2001

4. Cây giống vải                                  10TCN 465-2001

5. Cây giống hồng                               10TCN 466-2001

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau15 ngày kể từ ngày ký

Điều 3. Các Ông Chánh văn phòng Bộ, Vụtrưởng Vụ Khoa học công nghệ và CLSP, Viện trưởng Viện Nghiên cứu Rau Quả, Thủtrưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.

 

Tiêu chuẩn ngành: 10 TCN 462-2001

Chồi giống dứa

The sucker of pineappale

(Ban hành theo quyết định số: 108/QĐ-BNN

của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,ngày 15 tháng 11 năm 2001)

1. Quy định chung:

1.1.Tiêu chuẩn này qui định cho cácgiống dứa thuộc nhóm dứa Queen và dứa Cayen, được nhân giống bằng phương pháptách chồi và phương pháp giâm thân trên phạm vi cả nước.

1.2. Chồi giống được nhân từ vườngiống hoặc trực tiếp trên lô trồng sản xuất của các giống dứa nhập nội hoặc quachọn tạo , đã được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công nhận giống hoặccho phép khu vực hoá trên các vùng sinh thái xác định.

1.3. Chồi giống phải được sản xuấttừ vườn ươm của các cơ sở sản xuất giống có đủ các điều kiện về cơ sở vật chấtkỹ thuật , cán bộ và công nhân kỹ thuật cho sản xuất cây giống theo Quyết địnhsố 34/2001/QĐ-BNN-VP ngày 30 tháng 3 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp vàPhát triển nông thôn quy định về điều kiện kinh doanh trong một số lĩnh vựcthuộc ngành trồng trọt.

2. Yêu cầu kỹthuật:

2.1. Yêu cầu vềchất lượng:

Chồi giống có đầy đủcác đặc điểm đúng với mô tả của mẫu giống gốc.

Chồi giống hoàn toànđồng nhất về các đặc trưng hình thái như : hình dạng chồi, màu sắc chồi, màusắc, dạng lá và đặc điểm di truyền.

Chồi giống không cócác đối tượng sâu bệnh nguy hiểm.

2. 2. Yêu cầu về quicách:

Lô chồi giống phảicó phiếu xác nhận của cơ quan và người xác nhận chồi giống đủ tiêu chuẩn chất lượngtheo qui định hiện hành.

2.2.1. Trọng lượngchồi:

TT

Loại chồi

Trọng lượng chồi (gam)

Giống Cayen

Giống Queen

1

Chồi ngọn

200 - 300

180 - 250

2

Chồi nách

200 - 300

200 - 300

3

Chồi cuống

180 - 250

 

4

Chồi giâm hom

180 - 200

 

2.3.2. Chiều cao chồi:

TT

Loại chồi

Chiều cao chồi (cm)

Giống Cayen

Giống Queen

1

Chồi ngọn

18 -25

18 - 25

2

Chồi nách

25 - 30

25 - 30

3

Chồi cuống

18 - 25

 

4

Chồi giâm hom

25 - 30

 

(Chiều cao chồi đượctính từ vết tách của gốc chồi tới chóp lá).

2.2.3. Thời gianbảo quản chồi:

Vụ xuân hè: Chồi đượctách không quá 15 ngày đối với giống dứa Queen và dứa Cayen.

Vụ thu đông: Chồi đượctách không quá 20 ngày đối với cả giống dứa Queen và Cayen.

3. Ghi nhãn: Nhãn được ép hoặc bọc nhựachống thấm ướt, chữ in rõ ràng, được đính kèm theo chồi giống hoặc ghi vàophiếu riêng để chuyển cho khách hàng gồm các nội dung được quy định tại theoThông tư 75/2000/TT-BNN-KHCN ngày 17/7/2000 của Bộ Nông nghiệp và Phát triểnnông thôn về hướng dẫn thực hiện Quyết định số 178/1999/QĐ-TTg ngày 30 tháng 8năm 1999 của Thủ tướng Chính phủ về Quy chế ghi nhãn hàng hoá lưu thông trong nướcvà hàng hóa xuất, nhập khẩu. Ngoài ra cần ghi thêm: tên cơ quan hoặc cá nhânkiểm tra chất lựơng giống …

4. Chỉ tiêu kiểmtra đánh giá:

Tiêu chuẩn chồi giốngđược kiểm tra, đánh giá dựa trên các chỉ tiêu qui định ở mục 2.

 

Tiêu chuẩn ngành: 10 TCN 463-2001

Cây Giống cây có múi

The planting materials of citrus

(Ban hành theo quyết định số: 108/QĐ-BNN

của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,ngày 15 tháng 11 năm 2001)

1. Quy định chung:

1.1.Tiêu chuẩn này đượcquy định cho 4 chủng loại cây giống được nhân giống bằng phương pháp ghép: cam(Citrus sinensis), chanh (Citrus limon, Citrus aurantifolia),quýt (Citrus reticulata) và bưởi (Citrus grandis, Citrus paradisi)trên phạm vi cả nước.

1.2. Cây giống cây cómúi phải được nhân ra từ giống cây mẹ bao gồm: giống làm vật liệu ghép và giốnglàm gốc ghép .

Giống cây mẹ cung cấpvật liệu ghép bao gồm các giống đã được chọn tạo, bình tuyển, có đầy đủ các đặctính của giống gốc, đã được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công nhậngiống hoặc cho phép khu vực hoá ở các vùng sinh thái xác định. Cây mẹ phải hoàntoàn sạch các bệnh virus và các sâu, bệnh khác, được trồng và bảo quản trongđiều kiện cách ly với môi giới truyền bệnh.

Giống làm gốc ghép làgiống được đánh giá có khả năng kết hợp tốt với cành ghép, tạo tổ hợp ghép sinhtrưởng phát triển tốt, cho năng suất cao, chất lượng quả tốt, chống chịu vớimột số bệnh hại như Phytophthora, Tristeza, Exocotis .... và các điều kiện bấtthuận của môi trường.

1.3. Cây giống các câycó múi phải do các cơ sở sản xuất giống có đủ các điều kiện về cơ sở vật chấtkỹ thuật, cán bộ và công nhân kỹ thuật cho sản xuất cây giống. Cây giống phải đượcsản xuất trong điều kiện cách ly côn trùng truyền bệnh theo Quyết định số34/2001/QĐ-BNN-VP ngày 30 tháng 3 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Pháttriển nông thôn quy định về điều kiện kinh doanh trong một số lĩnh vực thuộcngành trồng trọt.

2. Yêu cầu kỹthuật:

2.1. Yêu cầu vềchất lượng:

Cây giống phải đúnggiống qui định.

Đối với từng giốngphải đồng nhất về hình thái và đặc tính di truyền . Trường hợp sản xuất với sốlượng lớn từ 500 cây trở lên độ sai khác về hình thái không vượt quá 5%.

Cây giống phải sinh trưởngkhoẻ và không mang theo mần mống sâu, bệnh hại

2.2. Yêu cầu về quicách:

Cây giống được trồngtrong túi bầu polietylen hoặc các vật liệu làm bầu khác, với kích thước thíchhợp: đường kính x chiều cao (12 x 25cm). Cây giống có thể nhân trực tiếp trênđất, nhưng khi xuất vườn phải được bao gói chặt để tránh vỡ bầu, nếu là rễ trầnphải được hồ rễ bằng bùn loãng hoặc xử lý chất kích thích bảo vệ rễ.

Cây giống phải đượctạo hình bước 1 trong vườn ươm trước khi xuất vườn.

Cây giống có tuổi tínhtừ khi gieo hạt đến khi xuất vườn từ 18 đến 22 tháng (thời gian gieo hạt đếnkhi ghép 12-14 tháng, từ khi ghép đến xuất vườn 6-8 tháng).  

Kích thước các chủngloại cây giống.

TT

Chỉ tiêu

Loại I

Loại II

Cam

Chanh

Quýt

Bưởi

Cam

Chanh

Quýt

Bưởi

1

Chiều cao cây tính từ mặt bầu (cm)

> 60

> 50

> 60

> 60

50-60

40-50

50-60

50-60

2

Chiều dài cành ghép tính từ vết ghép đến ngọn cành dài nhất (cm)

> 40

> 35

> 40

> 40

30-40

20-30

30-40

30-40

3

Đường kính gốc ghép đo cách mặt bầu 10 cm (cm)

0,8-1

0,8-1

0,8-1

0,8-1

0,6-0,8

0,6-0,8

0,6-0,8

0,6-0,8

4

Đường kính cành ghép (đo trên vết ghép 2 cm) (cm)

>0,7

> 0,6

> 0,6

> 0,7

0,5-0,6

0,5-0,6

0,5-0,6

0,5-0,6

5

Số cành cấp I

2-3

2-3

2-3

2-3

2-3

2-3

2-3

2-3

3. Ghi nhãn: Nhãn được ép hoặc bọc nhựachống thấm ướt, chữ in rõ ràng, gắn (treo) trên cây giống gồm các nội dung đượcquy định tại Thông tư 75/2000/TT-BNN-KHCN ngày 17/7/2000 của Bộ Nông nghiệp vàPhát triển nông thôn về hướng dẫn thực hiện Quyết định số 178/1999/QĐ-TTg ngày30 tháng 8 năm 1999 của Thủ tướng Chính phủ về Quy chế ghi nhãn hàng hoá lưuthông trong nước và hàng hóa xuất, nhập khẩu. Ngoài ra cần ghi thêm: tên câyđầu dòng, tên gốc ghép, tên cơ quan hoặc cá nhân kiểm tra chất lựơng giống.

4. Chỉ tiêu kiểmtra, đánh giá:

Tiêu chuẩn cây giống đượckiểm tra dựa trên các chỉ tiêu qui định ở mục 2.

5. Bảo quản và vậnchuyển:

Cây có múi được bảoquản dưới bóng che (dưới ánh sáng tán xạ có 50% ánh nắng).

Trên phương tiện vậnchuyển, cây có múi phải xếp đứng không chồng quá 2 lớp bầu ươm lên nhau.

Tránh nắng, gió vàphải tạo sự thông thoáng.

 

Tiêu chuẩn ngành: 10 TCN 464-2001

Cây Giống nhãn

The planting materials of longan

(Ban hành theo quyết định số: 108/QĐ-BNN

của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,ngày 15 tháng 11 năm 2001)

1. Quy định chung:

1.1.Tiêu chuẩn này quyđịnh cho các giống nhãn thuộc loài nhãn trồng (Dimocapus longan Lour.),được nhân giống bằng 2 phương pháp ghép và chiết cành, gồm các giống thuộc nhómnhãn: chín sớm, chín trung bình và chín muộn trên phạm vi các tỉnh phía Bắc.

1.2. Cây giống phải đượcnhân ra từ vườn giống cây mẹ bao gồm giống làm vật liệu ghép và giống làm gốcghép.

Giống cây mẹ baogồm các giống đã được chọn tạo, bình tuyển, có đầy đủ các đặc tính của giốngmuốn nhân, đã được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công nhận giống hoặccho phép khu vực hoá ở các vùng sinh thái xác định.

Giống làm gốc ghépbao gồm các giống đã được chọn lọc trong tự nhiên, đã được đánh giá là có khảnăng kết hợp tốt với cành ghép, tạo tổ hợp ghép có khả năng sinh trưởng pháttriển tốt, cho năng suất cao, chất lượng quả tốt, có khả năng chống chịu sâubệnh và các điều kiện bất thuận của môi trường.

1.3. Cây giống phải đượcsản xuất từ các cơ sở sản xuất giống có đủ các điều kiện về cơ sở vật chất kỹthuật, cán bộ và công nhân kỹ thuật cho sản xuất cây giống, theo Quyết định số34/2001/QĐ-BNN-VP ngày 30 tháng 3 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Pháttriển nông thôn về quy định điều kiện kinh doanh trong một số lĩnh vực thuộcngành trồng trọt.

2. Yêu cầu kỹthuật:

2.1 Yêu cầu về chấtlượng:

Cây giống phải đúnggiống qui định.

Đối với từng giốngphải đồng nhất về hình thái và đặc tính di truyền. Trường hợp sản xuất với số lượnglớn từ 500 cây trở lên, độ sai khác về hình thái không quá 5 %.

Cây giống phải sinhtrưởng khoẻ và không mang theo bệnh hại nguy hiểm.

2.2. Yêu cầu về qui cách:

Cây giống phải đượctrồng trong túi bầu polyetylen hoặc các vật liệu làm bầu khác với kích thướctối thiểu là

Đường kính ´ chiều cao( 10 ´ 22 cm. )

Cây giống phải có sứctiếp hợp tốt, cành ghép và gốc ghép phát triển đều nhau và tách bỏ hoàn toàndây ghép; có bộ rễ phát triển tốt, rễ phân nhánh từ cấp 3 trở lên, nhiều rễ tơ.

Đối với cây chiết,cây giống phải giữ nguyên được bộ lá ban đầu hoặc có các đợt lộc mới đã thànhthục.

Đối với cây ghép , câygiống có tuổi tính từ khi gieo hạt đến khi xuất vườn không quá 18 tháng (thờigian gieo hạt đến khi ghép 10-12 tháng, từ khi ghép đến xuất vườn 4-6 tháng).        

Khi xuất vườn câygiống phải bảo đảm các tiêu chuẩn sau:

TT

Chỉ tiêu đánh giá

Phẩm cấp

Cây chiết

Cây ghép

Loại 1

Loại 2

Loại 1

Loại 2

1

Chiều cao cây tính từ mặt bầu ( cm )

>70

60 - 70

>75

65 - 75

2

Đường kính gốc đo cách mặt bầu 5 cm ( cm )

> 2

1,5 - 2

1 - 1,5

0,8 - 1

3

Đường kính cành ghép đo trên vết ghép 2 cm ( cm )

-

-

>0,8

0,6 - 0,8

4

Chiều dài cành ghép tính từ vết ghép ( cm )

-

-

45

35 - 45

5

Số lượng cành cấp 1

2-3

1 - 2

2 - 3

2 - 3

3. Ghi nhãn:

Nhãn được ép hoặc bọcnhựa chống thấm ướt, chữ in rõ ràng, gắn (treo) trên cây giống gồm các nội dungđược quy định tại Thông tư 75/2000/TT-BNN-KHCN ngày 17/7/2000 của Bộ Nôngnghiệp và Phát triển nông thôn về hướng dẫn thực hiện Quyết định số178/1999/QĐ-TTg ngày 30 tháng 8 năm 1999 của Thủ tướng Chính phủ về Quy chế ghinhãn hàng hoá lưu thông trong nước và hàng hóa xuất, nhập khẩu. Ngoài ra cầnghi thêm: tên cây đầu dòng, tên gốc ghép, tên cơ quan hoặc cá nhân kiểm trachất lựơng giống .

4. Chỉ tiêu kiểmtra đánh giá:

Tiêu chuẩn cây giống đượckiểm tra đánh giá dựa trên các chỉ tiêu qui định ở mục 2.

5. Bảo quản và vậnchuyển:

Cây giống được bảoquản dưới bóng che (dưới ánh sáng tán xạ có 50% ánh nắng).

Trên phương tiện vậnchuyển, cây nhãn giống phải xếp đứng không chồng quá 2 lớp bầu ươm lên nhau.

Tránh nắng, gió vàphải tạo sự thông thoáng.

 

Tiêu chuẩn ngành: 10 TCN 465-2001

Cây Giống vải

The planting materials of litchi

(Ban hành theo quyết định số: 108/QĐ-BNN

của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,ngày 15 tháng 11 năm 2001)

1. Quy định chung:

1.1.Tiêu chuẩn này quyđịnh cho các giống vải gồm các nhóm giống vải: chín sớm, chín trung bình vàchín muộn thuộc loài vải trồng (Litchi chinensis Sonn.). Cây giống vải đượcnhân giống bằng 2 phương pháp ghép và chiết cành.

1.2. Cây giống vảiphải được nhân ra từ vườn giống cây mẹ đã được công nhận bao gồm giống làm vậtliệu ghép và giống làm gốc ghép.

Giống cây mẹ bao gồmcác giống đã được chọn tạo, bình tuyển, có đầy đủ các đặc tính của giống gốc,đã được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc cấp có thẩm quyền công nhậngiống, cho phép khu vực hoá ở các vùng sinh thái xác định.

Giống làm gốc ghép baogồm các giống đã được chọn lọc trong tự nhiên, các giống này phải được đánh giálà kết hợp tốt với cành ghép, tạo tổ hợp ghép sinh trưởng phát triển tốt, chonăng suất cao, chất lượng quả tốt, chống chịu sâu bệnh và các điều kiện bấtthuận của môi trường.

1.3. Cây giống vảiphải được sản xuất từ các cơ sở sản xuất giống có đủ các điều kiện về cơ sở vậtchất kỹ thuật, cán bộ…theo Quyết định số 34/2001/QĐ-BNN-VP ngày 30 tháng 3 năm2001 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về quy định điều kiệnkinh doanh trong một số lĩnh vực thuộc ngành trồng trọt.

2. Yêu cầu kỹthuật:

2.1. Yêu cầu vềchất lượng:

Cây giống phải đúnggiống qui định .

Đối với từng giốngphải đồng nhất về hình thái và đặc tính di truyền. Trường hợp sản xuất với số lượnglớn từ 500 cây trở lên, độ sai khác về hình thái không quá 5%.

Cây giống phải sinh trưởngkhoẻ và không mang theo sâu, bệnh nguy hiểm.

2.2. Yêu cầu về qui cách:

Cây giống phải đượctrồng trong túi bầu polietylen hoặc các vật liệu làm bầu khác với kích thướctối thiểu là:

Đường kính ´ chiều caotương ứng là 10 ´ 22 cm.

Cây giống phải có sứctiếp hợp tốt, cành ghép và gốc ghép phát triển đều nhau và tách bỏ hoàn toàndây ghép ; có bộ rễ phát triển tốt, rễ phân nhánh từ cấp 3 trở lên, nhiều rễtơ.

Đối với cây chiết, câygiống phải giữ nguyên được bộ lá ban đầu hoặc có các đợt lộc mới đã thành thục.

Đối với cây ghép, câygiống có tuổi tính từ khi ghép đến khi xuất vườn không quá 18 tháng(gieo hạtđến ghép10-12 tháng, ghép đến xuất vườn 4-6 tháng).

Độ lớn của câygiống được qui định như sau:

TT

Chỉ tiêu đánh giá

Phẩm cấp

Cây chiết

Cây ghép

Loại 1

Loại 2

Loại 1

Loại 2

1

Chiều cao cây tính từ mặt bầu (cm)

>70

50 - 70

>70

60 - 70

2

Đường kính gốc đo cách mặt bầu 5cm (cm)

> 2

1,5 - 2

1 - 1,5

0,8 - 1

3

Đường kính cành ghép đo trên vết ghép 2 cm (cm)

-

-

>0,7

0,5 - 0,7

4

Chiều dài cành ghép tính từ vết ghép (cm)

-

-

40

30 - 40

5

Số lượng cành cấp 1

2-3

1 - 2

2 - 3

2 - 3

3. Ghi nhãn:

Nhãn được ép hoặc bọcnhựa chống thấm ướt, chữ in rõ ràng, gắn (treo) trên cây giống gồm các nội dungđược quy định tại Thông tư 75/2000/TT-BNN-KHCN ngày 17/7/2000 của Bộ Nôngnghiệp và Phát triển nông thôn về hướng dẫn thực hiện Quyết định số178/1999/QĐ-TTg ngày 30 tháng 8 năm 1999 của Thủ tướng Chính phủ về Quy chế ghinhãn hàng hoá lưu thông trong nước và hàng hóa xuất, nhập khẩu. Ngoài ra cầnghi thêm: tên cây đầu dòng, tên gốc ghép, tên cơ quan hoặc cá nhân kiểm trachất lựơng giống.

4. Chỉ tiêu kiểmtra đánh giá:

Tiêu chuẩn cây giống đượckiểm tra đánh giá dựa trên các chỉ tiêu qui định ở mục 2.

5. Bảo quản và vậnchuyển:

Cây vải được bảo quảndưới bóng che (dưới ánh sáng tán xạ có 50% ánh nắng).

Trên phương tiện vậnchuyển, cây vải giống phải xếp đứng không chồng quá 2 lớp bầu ươm lên nhau.

Tránh nắng, gió vàphải tạo sự thông thoáng.

 

Tiêu chuẩn ngành: 10 TCN 466-2001

Cây Giống hồng

The planting materials of persimmon

(Ban hành theo quyết định số: 108/QĐ-BNN

của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,ngày 15 tháng 11 năm 2001)

1.Quy định chung:

1.1. Tiêu chuẩn này đượcqui định cho các giống hồng được nhân giống bằng phương pháp ghép thuộc loài Diospyroskaki L., bao gồm các giống hồng giấm và các giống hồng ngâm trên phạm vi cảnước.

1..2. Cây giống phải đượcnhân ra từ giống cây mẹ bao gồm giống làm vật liệu ghép và giống làm gốc ghép .

Giống cây mẹ bao gồmcác giống đã được chọn tạo, bình tuyển, có đầy đủ các đặc tính của giống gốc,đã được Hội đồng khoa học của bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công nhậngiống hoặc cho phép khu vực hoá ở các vùng sinh thái xác định.

Giống làm gốc ghép chỉdùng giống hồng giấm, qủa tròn, khi chín màu đỏ mọng, vỏ mỏng, nhiều hạt, lá totrung bình, mỏng và không có lông, thuộc loài Kaki, đã được Hội đồng Khoa họccủa Bộ Nông nghiệp và Phát triểm nông thôn công nhận.

1.3. Cây giống phải đượcsản xuất từ các cơ sở sản xuất giống có đủ các điều kiện về cơ sở vật chất kỹthuật , cán bộ và công nhân kỹ thuật cho sản xuất cây giống theo Quyết định số34/2001/QĐ-BNN-VP ngày 30 tháng 3 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Pháttriển nông thôn quy định về điều kiện kinh doanh trong một số lĩnh vực thuộcngành trồng trọt

2.Yêu cầu kỹ thuật:

2.1. Yêu cầu vềchất lượng:

Cây giống khi xuất chosản xuất phải đúng giống quy định.

Đối với từng giốngkhác nhau phải đồng nhất về hình thái và đặc tính di truyền. Trường hợp sảnxuất với số lượng lớn từ 500 cây trở lên, độ sai khác về hình thái không quá3%.

Cây giống phải sinh trưởngkhoẻ và không mang theo bệnh dịch nguy hiểm.

2.2. Yêu cầu về quycách:

Cây giống có thể trồngtrong túi bầu polyetylen hoặc các vật liệu làm bầu khác, với kích thước thíchhợp: đường kính x chiều cao( 12 x 25 cm), hoặc có thể trồng trực tiếp trên đất(khoảng cách 25x30 cm) để xuất vườn dưới dạng rễ trần.

Cây giống phải có sứctiếp hợp tốt, cành ghép và gốc ghép phát triển đều nhau và tách bỏ hoàn toàndây ghép, có bộ rễ phát triển tốt, phân nhánh từ cấp 3 trở lên, có nhiều rễ tơ.Đối với cây trồng trực tiếp trên đất, khi xuất vườn cây hoàn toàn rụng lá tựnhiên.

Cây giống có tuổi tínhtừ khi gieo hạt đến khi xuất vườn từ 18 - 22 tháng (thời gian từ gieo đến ghép12-14, ghép đến khi xuất vườn 6-8 tháng).

Độ lớn của cây giống đượcquy định như sau:

TT

Chỉ tiêu

Loại I

Loại II

1

Chiều cao cây tính từ mặt bầu hoặc mặt bầu đất (cm)

> 60

50 - 60

2

Đường kính gốc ghép đo cách mặt bầu hoặc mặt bầu đất 10 cm (cm)

1-1,2

0,8 - 1

3

Đường kính cành ghép (đo trên vết ghép 2 cm) (cm)

0,8 -1

0,6 - 0,8

4

Chiều dài cành ghép tính từ vết ghép (cm)

> 45

30-45

3. Ghi nhãn: Nhãn được ép hoặc bọc nhựachống thấm ướt, chữ in rõ ràng, gắn (treo) trên cây giống gồm các nội dung đượcquy định tại theo Thông tư 75/2000/TT-BNN-KHCN ngày 17/7/2000 của Bộ Nôngnghiệp và Phát triển nông thôn về hướng dẫn thực hiện Quyết định số 178/1999/QĐ-TTgngày 30 tháng 8 năm 1999 của Thủ tướng Chính phủ về Quy chế ghi nhãn hàng hoá lưuthông trong nước và hàng hóa xuất, nhập khẩu. Ngoài ra cần ghi thêm: tên câyđầu dòng, tên gốc ghép, tên cơ quan hoặc cá nhân kiểm tra chất lựơng giống …

4. Chỉ tiêu kiểmtra đánh giá:

Tiêu chuẩn cây giống đượckiểm tra đánh giá dựa trên các chỉ tiêu qui định ở mục 2.

5. Bảo quản và vậnchuyển:

Cây giống được bảoquản dưới bóng che (dưới ánh sáng tán xạ có 50% ánh nắng).

Trên phương tiện vậnchuyển, cây giống hồng phải xếp đứng không chồng quá 2 lớp bầu ươm lên nhau.

Tránh nắng, gió vàphải tạo sự thông thoáng./.


Nguồn: vbpl.vn/TW/Pages/vbpq-thuoctinh.aspx?ItemID=22712&Keyword=


Chưa có phản hồi
Bạn vui lòng Đăng nhập để bình luận