Quyết định QUYẾT ĐỊNH
Ban hành "Quy định về việc đăng ký kiểm định Nhà nước phương tiện đo"
TỔNG CỤC TRƯỞNG
TỔNG CỤC TIÊU CHUẨN - ĐO LƯỜNG - CHẤT LƯỢNG.
Căn cứ Điều 13, 15, 18 Pháp lệnh đo lường ngày 06-7-1991;
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng quy định trong Nghị định số 22/HĐBT ngày 8-2-1984 của Hội đồng Bộ trưởng;
Theo đề nghị của Giám đốc Trung tâm Đo lường,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1:
Nay ban hành kèm theo quyết định này bản "Quy định về việc đăng ký kiểm định Nhà nước phương tiện đo".
Điều 2: Tổ chức, cá nhân sử dụng, sản xuất, sửa chữa, nhập khẩu phương tiện đo đều phải theo đúng Quy định này trong việc thực hiện trách nhiệm kiểm định Nhà nước đối với phương tiện đo.
Điều 3: Trung tâm đo lường, cơ quan quản lý Nhà nước về đo lường các cấp chịu trách nhiệm hướng dẫn, đôn đốc và kiểm tra việc thi hành Quyết định này.
Điều 4: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Bãi bỏ các quy định trước đây trái với Quy định này.
QUY ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐĂNG KÝ KIỂM ĐỊNH NHÀ NƯỚC PHƯƠNG TIỆN ĐO
(Ban hành theo Quyết định số 108-TĐC/QĐ, ngày 20-7-1991 của Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng)
1. Tổ chức cá nhân (gọi chung là cơ sở) sử dụng, sản xuất, sửa chữa, nhập khẩu phương tiện đo (PTĐ) trên lãnh thổ Việt Nam đều phải đăng ký kiểm định đúng kỳ hạn các phương tiện đo thuộc diện phải được kiểm định Nhà nước tại cơ quan quản lý Nhà nước về đo lường các cấp hoặc các cơ sở được uỷ quyền kiểm định Nhà nước (KĐNN) gọi chung là cơ quan kiểm định theo quy định sau:
a) Cơ sở sản xuất, sửa chữa hoặc nhập khẩu PTĐ phải đăng ký kiểm định ban đầu trước khi đưa vào lưu thông hoặc sử dụng.
b) Cơ sở sử dụng hoặc kinh doanh PTĐ phải đăng ký kiểm định định kỳ trong quá trình sử dụng, bảo quản phương tiện đo;
c) Cơ sở cũng có thể đăng ký xin được kiểm định Nhà nước các phương tiện đo không thuộc diện phải kiểm định Nhà nước.
2. Theo khả năng kiểm định đã được công nhận hoặc được uỷ quyền của cơ quan kiểm định, các cơ sở có thể lựa chọn nơi đăng ký kiểm định thuận tiện cho việc kinh doanh và sản suất của mình.
3. Cơ quan kiểm định có trách nhiệm tiếp nhận và đáp ứng các yêu cầu về kiểm định Nhà nước phương tiện đo theo địa bàn đã được phân cấp và khả năng kiểm định đã được công nhận. Trường hợp có những phương tiện đo vượt quá khả năng kiểm định của mình, cơ quan kiểm định cần hướng dẫn cơ sở tới đăng ký ở một cơ quan kiểm định gần nhất có khả năng kiểm định loại PTĐ này.
Đối với PTĐ không thuộc diện phải qua KĐNN nhưng cơ sở có nguyện vọng xin được kiểm định, cơ quan kiểm định căn cứ vào điều kiện và khả năng cụ thể của mình để thoả thuận với cơ sở về kế hoạch đáp ứng nguyện vọng này.
4. Thể thức đăng ký.
4.1. Trường hợp cơ sở có nhu cầu kiểm định lớn, trước ngày 15 tháng 12 hoặc 15 tháng 6 hàng năm, cơ sở phải gửi bản đăng ký kiểm định phương tiện đo cả năm hoặc nửa năm tới cơ quan kiểm định. Mẫu đăng ký kiểm định theo phụ lục 1.
Chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày nhận được đăng ký của cơ sở, cơ quan kiểm định phải thông báo cho cơ sở biết kế hoạch cụ thể thực hiện việc kiểm định này và các công việc mà cơ sở xin kiểm định cần chuẩn bị.
4.2. Trường hợp nhu cầu kiểm định là đơn chiếc, cơ sở có thể trực tiếp mang phương tiện đo đến cơ quan kiểm định mà không cần đăng ký trước. Cơ quan kiểm định có trách nhiệm đáp ứng yêu cầu này theo chương trình và kế hoạch kiểm định của mình.
5. Trách nhiệm của cơ cở:
5.1. Cơ sở phải nộp lệ phí kiểm định theo Điều 20 Nghị định số 115-HĐBT ngày 13-4-1991 của Hội đồng Bộ trưởng về việc thi hành Pháp lệnh đo lường.
5.2. Trường hợp cơ sở có các yêu cầu khác như kiểm định tại chỗ, kiểm định nhanh, đột xuất... cơ sở phải thanh toán các khoản chi phí tương ứng theo sự thoả thuận với cơ quan kiểm định.
PHỤ LỤC 1
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-
BẢN ĐĂNG KÝ
KIỂM ĐỊNH NHÀ NƯỚC PHƯƠNG TIỆN ĐO
Kính gửi:
1. Tên cơ sở đăng ký xin kiểm định
Địa chỉ:
Số điện thoại:
2. Xin đăng ký kiểm định Nhà nước các phương tiện đo sau đây:
Thứ | Phương tiện đo cần kiểm định | Các yêu cầu về kiểm định |
tự | Tên phương tiện đo | Phạm vi đo | Cấp chính xác | Chế độ kiểm định | Số lượng | Thời gian kiểm định | Nơi kiểm định |
| | | | | | | |
Ghi chú: a) Cột "Chế độ kiểm định" ghi rõ kiểm định định kỳ hay ban đầu sau sản xuất xuất, nhập khẩu. b) Cột "nơi kiểm định" ghi rõ xin được kiểm định tại cơ quan kiểm định hay tại cơ sở của mình (kiểm định tại chỗ). | ... Ngày... tháng... năm 199 .. THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN (Ký tên, đóng dấu) |
PHỤ LỤC 2
Tên cơ quan kiểm định
Điện thoại
Số: .../KĐ
PHIẾU NHẬN VÀ HẸN TRẢ PHƯƠNG TIỆN ĐO
Đã nhận của:
Các phương tiện đo sau đây để tiến hành kiểm định nhà nước.
Thứ tự | Tên và số hiệu phương tiện đo | Phạm vi đo | Cấp chính xác | Phụ tùng kèm theo | Tình trạng | Số lượng | Ngày hẹn trả |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
| | | | | | | |
....ngày... tháng... năm 199...
Người nhận
(Ký và ghi rõ họ tên)