Văn bản pháp luật: Quyết định 116/2001/QĐ-BNN

Bùi Bá Bổng
Toàn quốc
Công báo điện tử;
Quyết định 116/2001/QĐ-BNN
Quyết định
19/12/2001
04/12/2001

Tóm tắt nội dung

Về việc ban hành tiêu chuẩn ngành.

Thứ trưởng
2.001
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Toàn văn

C sở dữ liệu văn bn quy phạm pháp luật

QUYẾT ĐỊNH CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂNNÔNG THÔN

Về việc ban hành tiêu chuẩn ngành

 

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Căn cứ Nghị định số73-CP ngày 1/11/1995 của Chính phủ quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạnvà tổ chức bộ máy của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Căn cứ nghị định86/CP ngày 8 tháng 12 năm 1995 của Chính phủ "Quy định phân công tráchnhiệm quản lý nhà nước về chất lượng hàng hoá"

Căn cứ Quyết địnhsố 135/QĐ-BNN-KHCN của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT ban hành ngày 1/10/1999về việc ban hành quy chế lập xét duyệt và ban hành tiêu chuẩn ngành.

Xét đề nghị của ÔngVụ trưởng vụ Khoa học Công nghệ và CLSP,

 

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Nay ban hành các tiêu chuẩnngành sau:

1.     10TCN 442 - 2001 Quy trình sản xuất rau bắp cải an toàn.

2.     10TCN 443 - 2001 Quy trình sản xuất đậu cô ve leo an toàn.

3.     10TCN 444 - 2001 Quy trình sản xuất cà chua an toàn.

4.     10TCN 448 - 2001 Quy trình sản xuất dưa chuột an toàn.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau15 ngày kể từ ngày ký

Điều 3. Các ông Chánh văn phòng Bộ, Vụtrưởng Vụ Khoa học công nghệ và CLSP, Viện trưởng Viện nghiên cứu Rau - Quả,Viện trưởng Viện Cây lương thực – Cây thực phẩm, Thủ trưởng các đơn vị liênquan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

TIÊU CHUẨN NGÀNH: 10 TCN 442-2001

Quy trình kỹ thuật sản xuất rau

CẢI BẮP AN TOÀN

Thetechnical procedure of safe cabbage production

(Ban hành theo quyết định số: 116/QĐ/BNN của Bộ trưởngBộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, ngày 04 tháng 12 năm 2001).

Cải bắp (Brassicaoleraceae var. capitata) là cây rau có nguồn gốc ôn đới, loại cây chủ lựctrong họ thập tự trồng trong vụ đông xuân ở Việt Nam. Cải bắp là loại rau cóhàm lượng Vitamin A, Vitamin C cao, sử dụng đa dạng, dễ trồng, chịu thâm canh.

1.Phạm vi áp dụng:

Qui trình sản xuất raucải bắp an toàn áp dụng cho các giống cải bắp, ở tất cả thời vụ, tại các vùngsản xuất rau trong cả nước.

Qui trình này nêu phươngpháp cơ bản về kỹ thuật sản xuất rau cải bắp thương phẩm an toàn.

2. Qui định chung:

2.1. Qui trình sản xuấtrau cải bắp an toàn, được thực hiện ở các cơ sở sản xuất, có cơ sở vật chất vàcán bộ kỹ thuật đáp ứng những tiêu chuẩn rau an toàn, theo qui định tại Quyếtđịnh số 867/1998/ QĐ -BYT của Bộ trưởng Bộ Y Tế ngày 4/4/1998 về Danh mục Tiêuchuẩn vệ sinh đối với lương thực, thực phẩm và Quyết định số 67/1998/QĐ- BNN-KHCN ngày 28 tháng 4 năm 1998 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Điều kiện sản xuất rauan toàn:

Chọn đất không bị ônhiễm, không chịu ảnh hưởng của chất thải công nghiệp, bệnh viện và các nguồn ônhiễm khác.

Nguồn nước tưới là nướcsạch: Nước sông có dòng chảy luân chuyển không bị ô nhiễm hoặc nước giếng khoansạch.

Không sử dụng phânchuồng tươi hoặc nước phân tươi để bón hoặc tưới.

Thu hoạch đảm bảo thờigian cách ly sau khi phun thuốc bảo vệ thực vật.

2.2. Rau cải bắp antoàn là rau sạch, tươi, không có vết sâu, bệnh, không có bụi bẩn tạp chất, thuđúng độ chín khi đạt chất lượng cao nhất.

2.3. Hàm lượng Nitratnhỏ hơn hoặc bằng 500 mg/kg sản phẩm tươi. Dư lượng thuốc bảo vệ thực vật vàhàm lượng các kim loại nặng, vi sinh vật gây hại dưới ngưỡng cho phép theo quyđịnh tại phụ lục 1, 2, 3 (kèm theo ).

Khối lượng bắp đạt từ1-2,5 kg, tuỳ theo giống.

3. Qui trình sảnxuất:

3.1 Thời vụ:

Các tỉnh phía Bắccó 3 thời vụ

Vụ sớm : Gieo vào tháng 7, trồng tháng8, thu hoạch từ tháng 10 đến tháng 11, các giống nhập nội KK-Cross và một sốgiống của Trung Quốc, Đài Loan, Pháp, Nhật. Các giống này có thời gian sinh trưởngtừ 90-100 ngày từ khi gieo đến thu hoạch.

Vụ chính : Gieo tháng 8, trồng tháng 9thu hoạch vào tháng 12, tháng 1, thường dùng giống NS Cross cho vụ chính.

Vụ muộn: Gieo tháng mười một, trồngtháng mười hai, để thu hoạch vào tháng 2, tháng 3 năm sau, dùng giống NS Crosscho vụ muộn, giống này có thời gian sinh trưởng 120 -130 ngày từ lúc gieo hạtđến thu hoạch.

Thời vụ của cáctỉnh phía Nam( Đồng Bằng Sông Cửu Long) gieo vào tháng 10 trồng tháng 11, thu hoạch tháng 2,tháng 3 năm sau, chủ yếu dùng các giống ngắn ngày của Nhật (KK- Cross), của ĐàiLoan (Summer), các giống của công ty Chia Tai (Thái Lan) hoặc giống KY Crosschín trung bình có khả năng chịu nhiệt cao

3.2. Vườn ươm vàyêu cầu kỹ thuật:

Đất vườn ươm: chọn đấtthịt nhẹ, cao, dễ thoát nước.

Làm đất: dọn sạch cỏdại, cày 2 lượt sâu 12-15 cm , phơi khô, phay nhỏ, luống cao 25 cm , mặt luốngrộng 0,8-1m theo hình mui luyện, lèn nhẹ đất mặt luống, lèn chặt đất xung quanhmép luống. Rãnh luống rộng 25 cm , đáy rãnh phẳng và dốc đều về hướng thoát nước.

Bón lót phân: Mỗi habón từ 20-25 tấn phân chuồng mục và 10 -15 kg phân lân super, phân rải đều khắpmặt luống, dùng cào đảo đều trộn lẫn phân với đất. Vét đất ở rãnh lấp phủ lênmặt luống một lớp đất dày 1,5-2 cm .

Lượng hạt giống: hạtgiống có tỷ lệ nảy mầm hơn 85% gieo 0,28- 0,30 kg hạt và thu được 3-4 vạn câyđủ trồng cho 1 ha, nếu tỷ lệ nảy mầm thấp thì lượng hạt có thể gieo đến0,35-0,40 kg hạt giống cho 1 ha

Gieo hạt: Chia hạt làm2 lượt để hạt phân bố đều trên mặt luống(khi gieo trộn hạt với đất bột). Gieohạt xong cào nhẹ hoặc dùng tay xoa nhẹ, đều trên mặt luống cho đất phủ kín hạt.Dùng trấu phủ kín mặt luống, dùng thùng có sen tưới nước đủ ẩm. Phun thuốcSherpa 0,1% lên mặt luống phòng kiến tha hạt, hoặc rắc hạt Basudin xung quanhluống.

Chăm sóc: làm giàn checao 0,5 m, lợp bằng phên hay cót, vòm phải chắc chắn tránh đổ khi giông bão.Chỉ che mặt luống khi mưa to.

Tưới nước: Sau khigieo hạt phải tưới nước liên tục 3-5 ngày đầu, 1-2 lần vào sáng sớm và chiềumát. Khi hạt đã nảy mầm ngừng tưới 1-2 ngày, sau đó cách một ngày tưới một lần.Trước khi nhổ cây đem trồng, ngừng tưới nước 3-4 ngày để luyện cây con. Trướckhi nhổ cây trồng phải tưới nước trước 4-5 giờ để khi nhổ cây không bị đứt rễ.

Bón phân thúc: Sau khicây có 2 lá thật dùng phân chuồng ủ mục ngâm nước pha loãng tưới cho cây con (lượngphân1,5-2,0 tấn/ha).

Tỉa cây: Khi cây có 1lá thật thì tỉa lần 1 chỗ cây quá dày. Khi cây có 3 lá thật tỉa lần 2 để khoảngcách cây x cây 5-6 cm.

Trồng khi cây con 25-30 ngày, cây có 5-6 lá thật

Bảo vệ thực vật: Gieothời vụ sớm chú ý phun phòng sâu khoang (Crocidodomia binotalit Zeller),sâu xanh bướm trắng (Pieris rapae), rệp (Brevicoryne Brasica ),bằng Sherpa 25 EC. Thời vụ chính, muộn, phòng bọ nhảy (Phyllotreta striolata), sâu tơ (Plutella xylostella) phun Suprathion và Pegasus 500 DDnồng độ. Nếu xuất hiện bệnh Sương mai

(Peronosporaparasitica) phun bằng Ridomil MZ 72WP. Nồng độ thuốc theo hướng dẫn trênbao bì.

3.3. Làm đất,trồng, chăm sóc bắp cải:

3.3.1- Yêu cầu đấttrồng: Đất tơinhỏ, sạch cỏ, luống rộng 1,2-1,5m cả rãnh cao từ 15-20cm. Mặt luống mui luyệnđể thoát nước vào vụ sớm. Vụ chính và vụ muộn làm luống phẳng.

3.2- Mật độ trồng : Cây trồng hai hàng kiểu nanhsấu theo kích thước sau:

Vụ sớm: 60 x 40 cm (33.000 đến 35.000 cây / ha).

Vụ chính và vụ muộn:60 x 50 cm ( 27.000 đến 30.000 cây / ha).

3.3.3- Lượng phânvà cách bón:

Bón lót: Toàn bộ phân chuồng, phân lân.Rạch hai hàng trên mặt luống bón phân, sau đó lấp đất hoặc bón theo hốc trồngcây.

Bón thúc lần 1: Thời kỳ hồi xanh, sau trồng7-10 ngày bón 70 kg urea và 60 kg Kali Sunfat hoà tưới vào gốc kết hợp xới vunlàm cỏ vét rãnh.

Bón thúc lần 2: Thời kỳ trải lá bàng sau trồng20 –25 ngày bón 150 kg urea và 80 kg Kali sunfat, bón cách gốc 20 cm kết hợpxới xáo làm cỏ lấp phân.

Phân bón.

Loại phân

Tổng số

Bón

lót

Bón thúc lần 1

Bón thúc lần 2

Bón thúc

lần 3

 

 

 

60

80


Phân chuồng mục (T/ha)

Phân super lân (kg/ha)

Phân kali (kg/ha)

Đạm urea (kg/ha)

20 -25

350-400

200

300

20-25

350-400

 

 

 

60

70

 

 

80

150

Bón thúc lần 3: Thời kỳ cuốn bắp sau trồng30-35 ngày bón nốt lượng phân còn lại, có thể bón vào gốc hoặc hoà tưới tuỳtheo điều kiện đất.

Chú ý: Những giống cải bắp ngắn ngàytrồng vụ sớm chỉ bón thúc 3 lần, những giống dài ngày trồng vụ chính và vụ muộnbón thúc lần thứ 4 với 50 kg đạm urea và 20 kg Kali sunfat cho 1 ha. Trước khithu hoạch 30 ngày ngừng bón phân đạm.

3.3.4- Tưới nước: Sau khi trồng tưới đủ ẩm vàobuổi sáng và chiều mát cho đến khi hồi xanh. Sau khi vun, bón thúc đợt 1 và 2,tưới rãnh cho nước ngấm 2/3 rãnh, sau đó tháo hết nước.

3.3.5. Bảo vệthực vật:

Thực hiện các biệnpháp phòng trừ dịch hại tổng hợp (IPM), phun phòng sâu hại bằng Sherpa trướckhi trồng từ 2-3 ngày. Có thể trồng xen với cà chua để giảm mật độ sâu tơ .

Trước khi trồng câyphải vệ sinh đồng ruộng, cày lật đất sớm để diệt nguồn sâu non và nhộng của cácloại sâu khoang, sâu xám, sâu xanh. Luân canh với lúa nước: 2 vụ lúa và 1 vụrau, nếu ở vùng chuyên canh rau nên luân canh với cây họ đậu, họ cà và họ bầubí để tránh bệnh sương mai và thối nhũn . Trước khi trồng cây xử lý đất bằng thuốchạt Basudin liều lượng 25 Kg/ha. Thường xuyên kiểm tra đồng ruộng, phát hiệnsâu xám (Agrotis ipsiton Hufnagel) giết các ổ trứng sâu khoang, sâuxanh.

Sau khi trồng 10-15ngày phun 1-2 lần thuốc BT, Sherpa 25 EC, phun kỹ đều mặt trên mặt dưới của lá .Nếu có nhiều sâu tơ và rệp phun dung dịch Pegasus 500 DD, giữa các lần phun nênđổi thuốc tránh sự quen thuốc của sâu. Khi xuất hiện các bệnh sương mai, thốinhũn (Erwinia caratovora) nhổ bỏ cây bị bệnh, vệ sinh đồng ruộng tránhlây lan. Ngừng phun thuốc bảo vệ thực vật trước khi thu hoạch 20 ngày.

3.4. Thu hoạchvà bảo quản:

Khi bắp cuốn chắc khốilượng trung bình 1- 2,5 kg, tuỳ theo giống, đủ độ tuổi sinh trưởng thì thuhoạch, loại bỏ lá già, lá ngoài, lá giập nát.

Bảo quản: Cải bắp bảoquản nhiệt độ 0-20C, với độ ẩm 92-95% trong thời gian 4-8 ngày.

4. Bao bì vàđóng gói :

Thường dùng bao bìbằng màng co hoặc túi Polyêtylen có đục lỗ để đựng. Trước khi đóng gói: Phâncấp bắp, đóng theo cái. Trên bao bì phải có nhãn hàng hoá. Việc ghi nhãn theoquy định tại Quyết định 178/1999/QĐ-TTg ngày 30 tháng 9 năm 1999 của Thủ tướngChính phủ về Quy chế ghi nhãn mác hàng hóa lưu thông trong nước và hàng hoáxuất khẩu, nhập khẩu và Thông tư số 15/2000/TT/BYT ngày 30/6/2000 của Bộ Y Tế hướngdẫn ghi nhãn hàng hoá thực phẩm.

 

Tiêu chuẩn ngành 10TCN 442-2001

 

 Phụ lục 1:Mức dư lượng tối đa cho phép của một số thuốc BVTV * trên rau cải bắp

STT

Code (CAC)

Thuốc bảo vệ thực vật

ADI (mg)

Giới hạn tồn dư tối đa (mg/kg)

Tên thông dụng

Tên hoá học

 

8

Cartap

S,S(2-dimethyl amino trimethylene bisthiocarbamate)

 

0,2

 

12

Chlorothalonil

Tetrachloro isophthalonitrile

0,03

1

 

17

Chlorpyrifos

0, 0 - diethyl 0 - 3, 5, 6 -trichloro - 2 -pyridyl phosphorothioate

0,01

0,05

 

37

Fenitrothion

0, 0 - dimethyl 0 - 4 - nitro - m - totyl phosphorothioate

0,005

0,5

 

119

Fenvalerate

(RS) - a - cyano - 3 -phenoxybenzyl (RS) - 2 - ( 4 -chlorophenyl) - 3 -methylbutyrate

0,02

2

 

138

Metalaxyl

Methyl N-2 methoxyacetyl N-(2,6 xylyl) PL alaminate

 

0,05

 

132

Methicocarb

4-Methylthio-3,5 xylyl methyl carbamate

0,001

0,2

 

53

Mevinphos

Methyl 3 -dimethoxy phosphinoyloxy belzenoate

 

1

 

54

Monocrotophos

Dimethyl (E) - 1 - methyl - 2 -methylcarbamyl vinyl phosphate

0,0006

0,2

 

120

Permethrin

3 - phenoxybenzyl (1RS, 3RS, 1RS, 3RS) - 3 - (2, 2 - dichlorovinyl) - 2 , 2 -= dimethylcyclopropane carboxylate

0,05

5

* Theo Quy định tạiQuyết định số 867/1998/QĐ-BYT của Bộ Y Tế ngày 4 tháng 4 năm 1998 về việc banhành Danh mục Tiêu chuẩn vệ sinh đối với lương thực, thực phẩm (dư lượng thuốcBVTV trong thực phẩm, trang 68-127 )

 

Tiêu chuẩn ngành 10TCN 442-2001

Phụ lục 2: Hàm lượng kim loại nặng chophép trong** các loại rau quả

STT

Nguyên tố

mg/kg rau quả tươi (ppm)

1

Asen(As)

1

2

Chì (Pb)

2

3

Đồng (Cu)

30

4

Thiếc(Sn)

40

5

Kẽm (Zn)

40

6

Thuỷ ngân(Hg)

0.05

7

Cadimi(Cd)

1

 

Antimon(Sb)

1

 

 

 Phụ lục 3:Giới hạn vi sinh vật có hại trong cải bắp tươi**

Nhóm thực phẩm

Vi sinh vật gây hại

Giới hạn bởi G.A.P*

Rau quả tươi (hoặc đông lạnh)

Coliforms(tế bào / gam) Escherichia coli

Staphilococcus aureus

Clostridium perfringens

Salmonella(không được có trong 25g rau)

10

Giới hạn bởi G.A.P

Giới hạn bởi G.A.P

Giới hạn bởi G.A.P

0

 

* GAP- Giới hạn bởi thựchành nông nghiệp tốt

** Theo Quy định tạiQuyết định số 867/1998/QĐ-BYT của Bộ Y Tế ngày 4 tháng 4 năm 1998 về việc banhành Danh mục Tiêu chuẩn vệ sinh đối với lương thực, thực phẩm

 

Tiêu chuẩn ngành: 10 TCN 443-2001 quy trình kỹ thuậtsản xuất đậu cô ve leo an toàn

The technical procedure of safe pole bean production

(Ban hành theo quyết định số: 116 /QĐ/BNN của Bộ trưởngBộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, ngày 04 tháng 12 năm 2001)

1. Phạm vi áp dụng:

- Quy trình sản xuấtđậu cô ve leo (Phaseolus vulgaris L.) áp dụng cho tất cả các giống đậucô ve leo. Không áp dụng cho giống đậu cô ve lùn.

- Quy trình này nêulên kỹ thuật cơ bản về sản xuất đậu cô ve leo thương phẩm, được áp dụng cho cácvùng sản xuất rau an toàn trong cả nước.

2. Quy định chung:

2.1- Quá trình sảnxuất đậu cô ve leo an toàn được thực hiện ở các cơ sở sản xuất có cơ sở vậtchất, cán bộ kỹ thuật đáp ứng những tiêu chuẩn sản xuất rau an toàn theo Quyếtđịnh số 867/1998/ QĐ -BYT của Bộ trưởng Bộ Y Tế ngày 4/4/1998 về Danh mục Tiêuchuẩn vệ sinh đối với lương thực, thực phẩm và Quyết định số 67/1998/QĐ - BNN -KHCN ngày 28 tháng 4 năm 1998 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

Điều kiện sản xuấtrau an toàn:

- Chọn đất không bị ônhiễm, không chịu ảnh hưởng của chất thải công nghiệp, bệnh viện và các nguồn ônhiễm khác…

- Nguồn nước tưới là nướcsạch: Nước sông có dòng chảy luân chuyển không bị ô nhiễm hoặc nước giếng khoansạch.

- Không sử dụng phânchuồng tươi hoặc nước phân tươi để bón hoặc tưới.

- Thu hoạch đảm bảothời gian cách ly sau khi phun thuốc bảo vệ thực vật.

2.2- Quả non chưa cóxơ, không bị giập nát, không có vết sâu bệnh.

2.3- Hàm lượng Nitrat,dư lượng thuốc bảo vệ thực vật và hàm lượng các kim loại nặng, vi sinh vật gâyhại dưới ngưỡng cho phép theo quy định tại phụ lục 1, 2, 3 ( kèm theo)

3. Quy trình kỹthuật:

3.1.Thời vụ gieohạt:

- Các tỉnh phía Bắc(từ khu 4 trở ra);

Vụ thu 20/08 - 10/ 09

Vụ đông 15/10 - 15/11

Vụ xuân 20/01 - 15/02

- Các tỉnh phia Nam:trồng được quanh năm, nhưng có 2 vụ chính:

+ Vụ đông xuân tháng11-12

+ Vụ hè thu tháng 5 -6.

3.2. Làm đất vàbón phân:

Đậu cô ve leo được trồngtrên nhiều loại đất, đất giữ ẩm tốt cho năng suất cao. pHkcl thích hợp = 5,5 -6, nếu pHkcl nhỏ hơn 5,5 cần phải bón vôi.

Đất được cày bừa kỹ,lên luống cao 20 - 25cm, mặt luống rộng 1m, rãnh luống rộng 30cm.

Phân chuồng, phân lânbón lót trước khi geo hạt; đạm và kali bón thúc làm 3 đợt:

Đợt 1: khi cây có 2 -3 lá thật

Đợt 2: trước khi cắmgiàn (cây có 5 - 6 lá thật)

Đợt 3: khi cây ra quảrộ (sau lứa hái thứ 2)

Nếu không có phânchuồng hoai mục thì có thể thay thế bằng phân hữu cơ sinh học với lượng 600 -700 kg/ha.

Lượng bón phân nhưsau:

Loại phân

Tổng lượng phân bón

Bón lót

Bón thúc

Đợt 1

Đợt 2

Đợt 3

Phân chuồng (tấn/ha)

15-20

15-20

 

 

 

Phân đạm urê (kg/ha)

180-200

 

60-70

60-70

60-70

Phân super lân (kg/ha)

300-400

300-400

 

 

 

Phân kali (kg/ha)

180

 

60

60

60

Vôi (kg/ha)

300-500

300-500

 

 

 

 

3.3. Gieo hạt:

- Gieo 2 hàng trênluống, hàng cách hàng 60-65cm, cây cách cây 15cm, có thể gieo hốc (3 hạt/hốc)cách nhau 25-30cm, sau khi cây mọc tỉa định cây chỉ để lại 2 cây/hốc.

- Lấp kỹ phân bón lótkhông để hạt tiếp xúc với phân. Trước khi gieo đất phải đủ độ ẩm (70-80% độ ẩmđồng ruộng), nếu đất khô phải tưới nước trước khi gieo.

- Lượng hạt giốngtrung bình 40kg/ha.

 

3.4. Chăm sóc:

+ Tưới nước: Cần tướiđủ ẩm ở các thời kỳ:

- Giai đoạn cây con(từ khi cây mọc đến 5, 6 lá thật).

- Thời kỳ ra hoa pháttriển quả.

Phải tiêu nước khi mưato, tránh ngập úng.

+ Cắm giàn: Khi thânleo vươn cao phải cắm giàn ngay, lượng cây dóc cần cho việc làm giàn trên 1 halà 42.000 - 44.000 cây.

+ Làm cỏ: xới xáo, làmcỏ cùng với các đợt bón thúc phân, khi cây 2-3 lá thật xới phá váng, khi cây5-6 lá thật xới xáo và vun gốc (trước khi cắm giàn).

 

3.5. Phòng trừ sâubệnh:

Thực hiện nghiêm ngặtquy trình phòng trừ dịch hại tổng hợp IPM.

+ Sâu hại:

Vụ đông xuân và vụxuân hè thường bị dòi đục thân ở giai đoạn cây con, cần phun thuốc trừ sớm khicây vừa xoè 2 lá sò. Dùng Sherpa 25EC 0,1%; Regent 800WG, Sumithion 50 EC,100EC.

Thời kỳ sinh trưởng thườngbị dòi đục lá. Dùng Sherpa 25EC 0,1%; Regent 800WG, Sumithion 50 EC, 100EC hoặcVertimec 1,8 EC/ND.

Sâu đục quả hại ở tấtcả các mùa vụ, cần phun thuốc ngay khi cây ra hoa. Dùng Sherpa 25EC 0,1% thờigian cách ly 5 ngày; Sumicidin 20EC thời gian cách ly 5 ngày. Cần hái hết nhữngquả đạt tiêu chuẩn trước khi phun thuốc.

+ Bệnh hại:

Các bệnh hại chính:Bệnh gỉ sắt, bệnh thối đen quả, dùng Anvil 5SC, Score

250ND, Bayleton 25EC.Liều lượng phun theo hướng dẫn trên nhãn thuốc.

 

3.6. Thu hoạchvà bảo quản:

- Thu hoạch: Khi quảnon mới kết hạt, chú ý khi hái không được làm ảnh hưởng tới quả lứa sau, tránhlàm giập nát. Loại quả già, quả sâu, quả dị dạng, quả không đủ tiêu chuẩn.Không rửa nước trước khi bảo quản, vận chuyển.

Cứ 3-5 ngày thu hoạchmột lần (tuỳ thuộc vào giống và điều kiện chăm sóc).

 

4. Bao bì và đónggói:

Dùng túi polyetylentrong suốt (có đục lỗ) để đóng gói, đóng theo túi khối lượng1kg/túi. Trên túiphải có nhãn hàng hoá, có địa chỉ nơi sản xuất, thời hạn sử dụng. Việc ghi nhãntheo quy định tại Quyết định 178/1999/QĐ-TTg ngày 30 tháng 9 năm 1999 của Thủ tướngChính phủ về Quy chế ghi nhãn mác hàng hóa lưu thông trong nước và hàng hoáxuất khẩu, nhập khẩu và Thông tư số 15/2000/TT/BYT ngày 30/6/2000 của Bộ Y Tế hướngdẫn ghi nhãn hàng hoá thực phẩm.

 

Tiêu chuẩn ngành 10TCN 443-2001

Phụ lục 1. Mức dư lượng tối đa cho phépcủa một số * thuốcBVTV trên đậu rau

STT

Code (CAC)

Thuốc bảo vệ thực vật

ADI (mg)

Giới hạn tồn dư tối đa (mg/kg)

Tên thông dụng

Tên hoá học

 

8

Carbaryl

1 - naphthyl methylcarbarmate

0,01

5

 

17

Chlorpyrifos

0, 0 - diethyl 0 - 3, 5, 6 -trichloro - 2 -pyridylphosphorothioate

0,01

0,2

 

90

Chlorpyrifos-methyl

0, 0 - dimethyl 0 - 3, 5 ,6 -trichloro - 2 -pyridylphosphorothioate

0,01

0,1

 

135

Deltamethrin

(S) - a - cyano - 3 -phenoxybenzyl (1R, 3R) - 3 -(2, 2 - dibrommonivyl) - 2, 2 -dimethylcyclopropanecarboxylate

0,01

0,1

 

27

Dimethoate

0, 0 - dimethyl - S -methylcarbamoymethyl phosphorodithioate

0,01

0,5

 

149

Ethoprophos

0 - ethyl S, S - dipropyl phosphorodithioate

0,0003

0,2

 

37

Fenitrothion

0, 0 - dimethyl 0 - 4 - nitro - m - totyl phosphorothioate

0,005

0,5

 

119

Fenvalerate

(RS) - a - cyano - 3 -phenoxybenzyl (RS) - 2 - ( 4 -chlorophenyl) - 3 -methylbutyrate

0,02

1

 

49

Malathion

Diethyl (dimethoxyphosphinothioylthi) succinate

0,02

0,5

 

51

Methidathion

S - 2, 3 - dihydro - 5 - methoxy - 2 - oxo - 1, 3, 4 - thiodiazol -3 - ylmethylyo, o - dimethyl phosphorodithioate

0,001

0,4

 

94

Methomyl

S - methyl N -(mythylcarbarmoyloxy thioacetimidate)

0,03

5

 

55

Omethoate

0, 0 - dimethyl S -methylcarbamoylmethyl phosphorothioate

 

0,2

 

120

Permethrin

3 - phenoxybenzyl (1RS, 3RS, 1RS, 3RS) - 3 - (2, 2 - dichlorovinyl) - 2 , 2 -= dimethylcyclopropane carboxylate

0,05

0,1

 

113

Propargite

2 - (4 - tert - butyphenoxy) cyclohexyl prop - 2 -ynylsulphite

0,15

30

 

75

Propoxur

2 - isopropoxyphenyl methylcarbamate

0,02

1

 

64

Quintozene

Pentachloronitrobenzene

0,007

0,01

 

154

Thiodicarb

3, 7, 9,13 - tetramethyl - 5, 11 - dioxa - 2, 8, 14 - trithia -4, 7, 9, 12 - diene - 6, 10 - dione

0,03

5

 

76

Thiometon

S - 2 - ethylthioethyl 0, 0 -dimethyl phosphorodithioete

0,003

0,5

 

133

Triadimefon

1 - (4 - chlorophenoxy) - 3, 3 -dimethyl - 1 -(1H - 1, 2, 4 - triazol - 1 - yl) butanone

0,03

0,2

 

143

Triazophos

0, 0 - diethyl 0 - 1 - phenyl - 1H - 1, 2, 4 - triazol - 3 - yl phosphorodithioete

0,001

0,2

 

116

Triforine

N,N' - [ piperazine - 1, 4 - dilyl bis (trichloromethly) methylene] diformamide

0,02

1

 

159

Vinclozolin

(RS) - 3 - (3,5-dichlorophenyl) - 5 - methyl - 5 - vinyl - 1, 3 - oxazolidine - 2, 4 - = dione

0,07

2

 

Ghi chú: ADI (mg/kg trọng lượngcơ thể ) lượng ăn vào hàng ngày có thể chấp nhận được.

* Theo Quy định tạiQuyết định số 867/1998/QĐ-BYT của Bộ Y Tế ngày 4 tháng 4 năm 1998 về việc banhành Danh mục Tiêu chuẩn vệ sinh đối với lương thực, thực phẩm (dư lượng thuốcBVTV trong thực phẩm, trang 68-127)

 

Phụ lục 2: Hàm lượngkim loại nặng cho phép trong các loại rau quả**

STT

Nguyên tố

mg/kg rau quả tươi (ppm)

1

Asen(As)

1

2

Chì (Pb)

2

3

Đồng (Cu)

30

4

Thiếc(Sn)

40

5

Kẽm (Zn)

40

6

Thuỷ ngân(Hg)

0.05

7

Cadimi(Cd)

1

8

Antimon(Sb)

1

 

** Theo Quy định tạiQuyết định số 867/1998/QĐ-BYT của Bộ Y Tế ngày 4 tháng 4 năm 1998 về việc banhành Danh mục Tiêu chuẩn vệ sinh đối với lương thực, thực phẩm

 

Tiêu chuẩn ngành 10TCN 443-2001

Phụ lục 3: Giới hạnvi sinh vật có hại trong rau tươi***

Nhóm thực phẩm

Vi sinh vật gây hại

Giới hạn bởi G.A.P

Rau quả tươi (hoặc đông lạnh)

Coliforms(tế bào/1 gam)

Escherichia coli

Staphilococcus aureus

Clostridium perfringens

Salmonella(không được có trong 25 gam rau)

10

Giới hạn bởi G.A.P

Giới hạn bởi G.A.P

Giới hạn bởi G.A.P

0

 

*** Theo Quy định tại Quyết định số 867/1998/QĐ-BYT củaBộ Y Tế ngày 4 tháng 4 năm 1998 về việc ban hành Danh mục Tiêu chuẩn vệ sinhđối với lương thực, thực phẩm (giới hạn vi sinh vật trong thực phẩm)

Ghi chú: GAP là thực hành nôngnghiệp tốt

 

Tiêu chuẩn ngành: 10 TCN 444-2001

Quy trình kỹ thuật sản xuất Cà chua an toàn

The Technical procedure of safe tomato production

(Ban hành theo quyết định số: 116 /QĐ/BNN của Bộ trưởngBộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, ngày 04 tháng 12 năm 2001)

1- Phạm vi áp dụng:

Quy trình kỹ thuật sảnxuất cà chua an toàn áp dụng cho các giống cà chua "Lycopesicumesculentum Mill "ở tất cả các mùa vụ tại các vùng sản xuất trong cả nước.

2- Quy định chung:

2.1- Quy trình kỹthuật sản xuất cà chua an toàn được thực hiện ở các cơ sở sản xuất rau an toàn,hoặc ở những địa phương có đủ điều kiện cơ sở vật chất, cán bộ kỹ thuật đáp ứngđược yêu cầu sản xuất rau an toàn được quy định tại Quyết định số 867/1998/ QĐ-BYT của Bộ trưởng Bộ Y Tế ngày 4/4/1998 về Danh mục Tiêu chuẩn vệ sinh đối vớilương thực, thực phẩm và Quyết định số 67/1998/QĐ-BNN-KHCN ngày 28 tháng 4 năm1998 của Bộ Nông nghiệp & Phát triển nông thôn.

Điều kiện sản xuấtrau an toàn:

- Chọn đất không bị ônhiễm, không chịu ảnh hưởng của chất thải công nghiệp, bệnh viện và các nguồn ônhiễm khác…

- Nguồn nước tưới là nướcsạch: Nước sông có dòng chảy luân chuyển không bị ô nhiễm hoặc nước giếng khoansạch.

- Không sử dụng phânchuồng tươi hoặc nước phân tươi để bón hoặc tưới.

- Thu hoạch đảm bảothời gian cách ly sau khi phun thuốc bảo vệ thực vật.

2.2- Cà chua an toànlà cà chua sạch, không bụi bẩn tạp chất, quả không bị giập nát, không vết sâubệnh, tươi, hấp dẫn về hình thức, thu hoạch đúng độ chín thương phẩm, đạt chấtlượng cao.

2.3- Hàm lượng Nitratdưới ngưỡng cho phép 150mg/kg, dư lượng thuốc bảo vệ thực vật và hàm lượng cáckim loại nặng, vi sinh vật gây hại dưới ngưỡng cho phép theo quy định tại phụlục 1, 2, 3. (kèm theo quy trình này)

3- Quy trình kỹthuật sản xuất:

3.1- Giống:

Trồng giống sinh trưởngphát triển khoẻ, năng suất cao, phẩm chất tốt, khả năng chống chịu sâu bệnhtốt, thích ứng rộng, đem lại hiệu quả kinh tế cao. Các giống cà chua đang đượctrồng phổ biến trong sản xuất như: Ba lan lùn, số7, Lai số 1, Hồng Lan, C50,C95, HP5, Red Crown 250, HT7... đều có thể sử dụng để sản xuất cà chua an toàn.

3.2- Thời vụgieo hạt:

+ Đồng bằng sông Hồng và ThanhHoá.       

Vụ sớm : 25/7 - 25/08

Vụ chính: 15/9 - 15/10

Vụ muộn: 5/11 - 5/12

Vụ xuân hè: 15/1 -15/02

+ Đồng bằng sông CửuLong.

Vụ gieo: 20/10 -20/11.          

+ Đà Lạt và Đông Nambộ.

Vụ đông xuân: 15/09 -15/10

Vụ xuân hè : 5/01 -5/02.

3.3- Vườn ươm vàyêu cầu kỹ thuật:

+ Đất vườn ươm:

- Đất vườn ươm đượcchọn ở nơi cao ráo, dễ tưới, dễ tiêu, dễ vận chuyển cây con. Đất vườn ươm cần đượccầy phơi ải, sạch cỏ dại, trước khi gieo15 - 20 ngày cần được xử lý(15 kgbasudin + 100 kg vôi bột rắc đều cho 1 ha vườn ươm).

- Lên luống vườn ươmrộng 1,2m, cao 30cm, rãnh rộng 30cm thoát nước.

- Khi gieo sử dụngthêm hỗn hợp đất bột với phân hữu cơ ủ mục tỷ lệ 1 : 1 đã được xử lý (1,0 kgBasudin + 10,0 kg vôi bột cho 1000kg hỗn hợp ) phủ một lớp mỏng 2 cm trên mặtluống để gieo hạt.

+ Lượng hạt giống vàcách gieo: mật độ gieo 2,5 - 3,0 g hạt/m2. Lượng hạt cần dùng cho1ha cà chua là 0,15-0,20 kg (hạt có tỷ lệ nẩy mần cao hơn 85%, với các giốngsinh trưởng vô hạn), lượng hạt giống cao hơn 0,35-0,45 kg(với loại hình sinh trưởngbán hữu hạn). Sau khi gieo hạt đều trên mặt luống, phủ bằng hỗn hợp đất + phânhữu cơ ủ mục nói trên vừa kín hạt. Sau đó phủ một lớp trấu mỏng, tưới đều đủ ẩmtrong 5 - 7 ngày cho đến khi hạt mọc đều.

Chú ý: Ở vụ thu đông sớm hay có mưalớn; rét, mưa phùn kéo dài ở vụ đông muộn và vụ xuân do vậy cần làm mái che chocây con và chuẩn bị một lượng hạt giống dự phòng cần thiết (khoảng 50%).

+ Cần tỉa định câytrong vườn ươm đảm bảo khoảng cách 3 - 4cm. (bỏ cây xấu, sâu bệnh )

+ Tuổi cây con: vụđông cây con cần 25-30 ngày, vụ xuân hè thời gian là 30-35 ngày.

3.4. Làm đất,trồng và chăm sóc cà chua:

3.4.1. Yêu cầu đấttrồng: Đấttrồng tốt nhất là đất thịt nhẹ, cát pha, phù sa ven sông, giàu chất dinh dưỡng,dễ tưới, tiêu. Vùng trồng phải tuyệt đối không chịu ảnh hưởng của các tác nhângây ô nhiễm.

- Đất trồng được càybừa kỹ, làm sạch cỏ, lên luống rộng 1,4m (cả rãnh luống), cao 25 - 30cm.

3.4.2. Mật độtrồng: Cây càchua được trồng 2 hàng trên luống.

- Mật độ 70 x 40-45 cm,tổng số 28000 - 30000 cây/ha(với các giống cà chua sinh trưởng vô hạn).

- Mật độ 60 - 65 x30-35 cm, tổng số cây 35000-40000 cây/ha(với các giống sinh trưởng bán hữu hạn)

3.4.3. Bón phân:

+ Lượng phân:

Phân chuồng hoai mục25 - 30 tấn/ha.

Đạm Urê: 220 - 250kg/ha

Lân supe: 350 - 400kg/ha

Phân kali: 220 - 250kg/ha

Vôi: 400 kg/ha nếu đấtchua pHkcl < 6

+ Phương pháp vàthời kỳ bón:

- Bón lót: Đánh rạchhoặc bổ hốc, bón toàn bộ phân chuồng hoai mục + phân lân , vôi vào rạch, đượcđảo đều với đất và lấp trước khi trồng 2 - 3 ngày.

- Bón thúc 3 lần:

Lần 1 : Sau khi trồng7 - 10 ngày (cây hồi xanh), bón cách gốc cây 10 - 15 cm kết hợp vun xới pháváng.

Lần 2 : Sau khi trồng20 - 25 ngày (cây chuẩn bị ra hoa), bón vào giữa 2 hốc kết hợp vun xới đợt 2.

Lần 3 : Sau khi đậuquả đợt đầu (sau trồng 40 ngày). Bón vào giữa hai hốc phía trong luống kết hợpxới nhẹ và xúc đất rãnh luống lấp kín phân.

 

 

Tổng

Bón

Bón thúc

TT

Loại phân bón

số

lót

I

II

III

1

Phân chuồng hoai mục (tấn)

25 -30

25-30

 

 

 

2

Đạm urê kg/ha

220- 250

 

40- 50

120 -130

60- 70

3

Phân super lân kg/ha

350-400

350-400

 

 

 

4

Phân kali kg/ha

220- 250

 

40- 50

120-130

60-70

5

Vôi bột kg/ha nếu pHkcl <6,0

400

400

 

 

 

 

Sau khi thu quả đợtđầu, nếu thấy cây sinh trưởng kém có thể ngâm phân chuồng hoai mục lấy nước tướicho cây. Đối với những giống sinh trưởng vô hạn, thời gian ra hoa, đậu quả vàthu hoạch kéo dài, đợt bón thúc lần 3 có thể chia ra thành 2 - 3 đợt phụ cáchnhau 5 - 7 ngày.

3.4.4. Chăm sóc vàphòng trừ sâu bệnh:

+ Chăm sóc:

- Sau khi trồng thườngxuyên tưới nhẹ nước lã cho cây mau bén rễ, hồi xanh.

- Tỉa cành : tỉa nhữngcành la, chỉ để lại 1 - 2 nhánh chính đối với giống sinh trưởng vô hạn, 2 - 3nhánh chính đối với sinh trưởng hữu hạn.

- Cắm dàn : sau trồng25 - 30 ngày tiến hành cắm dàn cho cà chua, khi cây có thân lá phát triển tốtthường xuyên buộc cây để tránh đổ, bảo vệ các tầng quả không bị chạm đất gâybụi bẩn, sâu, bệnh.

- Làm sạch cỏ dại kếthợp vun xới, loại bỏ cây bệnh, lẫn tạp. Tưới đủ độ ẩm cho cây sinh trưởng pháttriển bình thường, không tưới tràn gây úng hoặc tạo điều kiện cho dịch bệnhphát triển.

- Khi gặp mưa to phảitìm mọi cách rút hết nước không để ngập úng.

- Nước tưới phải sạch.

+ Phòng trừ sâubệnh:

- Thực hiện các biệnpháp phòng trừ sâu bệnh bằng phương pháp phòng trừ dịch hại tổng hợp (IPM) mộtcách nghiêm ngặt. Trước khi trồng cần vệ sinh đồng ruộng: Làm sạch cỏ, cày đấtsớm để trừ các trứng, nhộng, sâu non... có trong đất. Luân canh với cây lúa nước:2 vụ lúa và 1 vụ màu hoặc 1vụ lúa 2vụ màu. Nếu trồng trên đất chuyên canh rau,tuyệt đối không trồng trên đất có cây trồng trước là cây cùng họ cà. Trước khitrồng cây cần xử lý đất bằng thuốc Basudin, ViBam 5H liều lượng 25 - 27 kg/ha.Thường xuyên kiểm tra đồng ruộng phát hiện và diệt sớm các ổ trứng, sâu non.

- Sâu xanh, sâu đụcquả dùng Padan 0,1%, Sherpa 25EC 0,1%, Cyperkill 10EC 0,1%... phun vào buổichiều mát.

- Bệnh sương mai dùngZineb 80WP 0,25%, Mancozeb 80BTN 0,25%, Daconil 75 WP 0,2%, Ridomill 72WP nồngđộ 0,15%... phun cho cây.

Chú ý: Tuân thủ thời gian cách lycủa từng loại thuốc theo sự hướng dẫn của đơn vị sản xuất thuốc ghi trên baobì. Không dùng thuốc trừ cỏ (2,4D) và thuốc hoá học độc hại để xử lý hoa, đậuquả.

 

3.5. Thu hoạch,bảo quản:

Thu đúng lúc, đúng lứaquả, khi cà chua chuyển sang màu hồng hoặc đỏ không để giập nát, xây sát, dùngcác xô nhựa sạch thu quả, phân loại quả, xếp vào các thùng gỗ nhỏ (kích thước30 x 40 x 15cm) 2 - 3 lớp cà chua. Bảo quản nơi thoáng mát.

4. Bao bì đónggói:

Thường dùng bao bìbằng màng co hoặc túi Polyêtylen có đục lỗ để đựng. Trước khi đóng gói cần loạibỏ các quả bị sâu bệnh, xây sát, phân cấp quả, đóng theo túi (1 hoặc 2kg). Việcghi nhãn theo quy định tại Quyết định 178/1999/QĐ-TTg ngày30 tháng 9 năm 1999của Thủ tướng Chính phủ về Quy chế ghi nhãn mác hàng hóa lưu thông trong nướcvà hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu và Thông tư số 15/2000/TT/BYT ngày 30/6/2000của Bộ Y Tế hướng dẫn ghi nhãn hàng hoá thực phẩm

 

Tiêu chuẩn ngành: 10 TCN 448-2001

Quy trình kỹ thuật sản xuất Dưa chuột an toàn

The technical procedure of safe cucumber production

(Ban hành theo quyết định số: 116 /QĐ/BNN

của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,ngày 04 tháng 12 năm 2001)

1. Phạm vi áp dụng:

Quy trình kỹ thuật sảnxuất dưa chuột (Cucumis sativus. L) an toàn áp dụng cho các giống trồngở các mùa vụ, tại các vùng sản xuất dưa chuột trong cả nước.

2. Quy định chung:

2.1- Quy trình kỹthuật sản xuất dưa chuột an toàn được thực hiện ở các cơ sở sản xuất rau antoàn, hoặc ở những địa phương có đủ cơ sở vật chất, cán bộ kỹ thuật đáp ứng đượcyêu cầu sản xuất rau an toàn được quy định tại Quyết định số 867/1998/ QĐ -BYTcủa Bộ trưởng Bộ Y Tế ngày 4/4/1998 về Danh mục Tiêu chuẩn vệ sinh đối với lươngthực, thực phẩm và Quyết định số 67/1998/QĐ-BNN-KHCN ngày 28 tháng 4 năm 1998của Bộ Nông nghiệp & Phát triển nông thôn.

Điều kiện sản xuấtrau an toàn:

- Chọn đất không bị ônhiễm, không chịu ảnh hưởng của chất thải công nghiệp, bệnh viện và các nguồn ônhiễm khác…

- Nguồn nước tưới là nướcsạch: Nước sông có dòng chảy luân chuyển không bị ô nhiễm hoặc nước giếng khoansạch.

- Không sử dụng phânchuồng tươi hoặc nước phân tươi để bón hoặc tưới.

- Thu hoạch đảm bảothời gian cách ly sau khi phun thuốc bảo vệ thực vật.

2.2- Dưa chuột an toànlà dưa chuột sạch, không bụi bẩn tạp chất, quả không bị giập nát, hấp dẫn vềhình thức, tươi, không có vết sâu bệnh. Thu hoạch đúng độ chín khi đạt chất lượngcao.

2.3- Hàm lượng Nitratnhỏ hơn hoặc bằng 150 mg/kg sản phẩm tươi. Dư lượng thuốc bảo vệ thực vật, cáckim loại nặng, vi sinh vật gây hại dưới ngưỡng cho phép theo quy định tại phụlục 1, 2, 3.(kèm theo quy trình này)

3. Quy trình kỹthuật sản xuất:

3.1 - Giống.

Chọn giống sinh trưởngphát triển khoẻ, năng suất cao, phẩm chất tốt, khả năng chống chịu sâu bệnhtốt, thích ứng rộng, đem lại hiệu quả kinh tế cao. Các giống dưa chuột đã vàđang trồng phổ biến trong sản xuất: H1, Lai Sao Xanh 1, Yên Mỹ, PC1, An Hải vàcác giống lai F1, đều có thể sử dụng để sản xuất dưa chuột an toàn

3.2- Thời vụ gieohạt.

Dưa chuột an toàn đượctrồng ở những thời vụ thuận lợi, thích hợp nhất cho cây sinh trưởng, phát triểnvà đạt hiệu quả cao nhất của vùng sản xuất.

+ Các tỉnh phía Bắc

Vụ xuân: 20/02 - 15/03

Vụ thu đông: 10/09 -10/10

+ Các tỉnh phía Nam

Vụ đông: 25/10 -30/ 12

Vụ xuân: 20/01 - 25/02

+ Đà Lạt

Vụ đông: 20/ 9 - 30/10

Vụ xuân: 25/01 - 30/02

Chú ý: Không nên trồng dưa chuột ởnhững vùng có mưa lớn kéo dài, những vùng có nhiệt độ thấp(nhiệt độ dưới 15,50C),thay đổi thất thường, chênh lệch nhiệt độ ngày và đêm quá lớn, nhiệt độ thíchhợp từ 15,50C đến 350C

3.3- Làm đất.

+ Đất trồng tốt nhất là đất thịtnhẹ, cát pha, phù sa ven sông, giàu mùn và chất dinh dưỡng, dễ tưới, tiêu. Vùngtrồng phải tuyệt đối không chịu ảnh hưởng của các tác nhân gây ô nhiễm: Nướcthải thành phố, nước thải bệnh viện, công nghiệp, bụi công nghiệp...             

+ Đất được cày ải,sạch cỏ dại, bừa nhỏ vừa phải, lên luống rộng 1,5m (cả rãnh), cao 25 - 30cm,rãnh rộng 25 - 30cm. Trồng 2 hàng trên luống hàng cách hàng 70 - 80cm, cây cáchcây 30 - 45cm. Dưa chuột bao tử trồng dầy hơn, hàng cách hàng 60 - 70cm, câycách cây 30cm.

3.4- Gieo trồng.

+ Dưa chuột có thểgieo thẳng hoặc gieo vào bầu trong vườn ươm. Cây con được 1 lá thật đưa ratrồng (sau mọc 7 - 10 ngày). Lượng hạt cần 1,0 - 1,5 kg hạt/ha.

+ Hạt được ngâm 3 - 4giờ bằng nước sạch, ủ cho nứt nanh rồi đem gieo. Gieo xong phủ 1 lớp hỗn hợpđất bột + mùn mục (tỷ lệ 1 : 1) đã được xử lý bằng vôi bột 10 kg + 1,0 kg thuốcBasudin /tấn hỗn hợp.

+ Gieo bầu bằng túipolyetylen kích thước 7 x 10 cm có đục lỗ. Bầu chứa đầy hỗn hợp đất+ mùn nóitrên. Gieo mỗi bầu 1 - 2 hạt. Gieo xong phủ kín hạt, tưới nước đủ ẩm cho hạtnẩy mầm.

3.5- Bón phân.

+ Trồng dưa chuột an toàn cần đượcbón phân N : P : K cân đối.

+ Lượng phân bón cho 1ha dưa chuột như sau

 

 

Tổng

Bón

Bón thúc

TT

Loại phân bón

số

lót

I

II

III

1

Phân chuồng hoai mục (tấn)

25 -30

25-30

 

 

 

2

Đạm urê (kg).

200 -250

40 - 50

50- 60

60 - 70

50 - 70

3

Phân super lân (kg)

350-400

350-400

 

 

 

4

Phân kali (kg)

200 -250

40 -50

50 -60

60 -70

50 -70

5

Vôi bột (kg) nếu

pHkcl <6,0

400

400

 

 

 

+ Cách bón :

- Bón lót: Đánh rạchhoặc bổ hốc thành 2 hàng trồng, dùng toàn bộ phân chuồng, phân khoáng và vôibột bón vào rạch (hốc) đảo đều với đất lấp đầy rạch (hốc) trước khi trồng 1 - 2ngày.

- Bón thúc : Bón thúccho dưa chuột làm 3 đợt

+ Đợt 1 : Sau khi mọc15 - 20 ngày, cây có 5 - 6 lá thật. Bón xung quanh gốc, cách gốc 15 - 20 cm kếthợp vun xới phá váng.

+ Đợt 2 : Sau mọc 30 -35 ngày. Bón giữa hai hốc kết hợp vun cao cắm dàn

+ Đợt 3 : Sau mọc 45 -50 ngày (sau khi thu quả đợt đầu), hoà nước tưới vào giữa luống hoặc rắc vàogiữa luống kết hợp tưới thấm vào buổi chiều mát (chỉ thu hoạch đợt quả tiếptheo sau khi bón thúc ít nhất 7 ngày).

3.6- Chăm sóc vàphòng trừ sâu bệnh.

3.6.1. Chăm sóc.

Thời kỳ cây con cầntỉa bớt cây xấu, bị bệnh, đảm bảo đúng mật độ, khoảng cách.

Khi cây mới trồng, thườngxuyên tưới nhẹ nước lã cho cây mau bén rễ hồi xanh.

Cắm dàn : sau trồng 25- 30 ngày tiến hành cắm dàn cho dưa chuột, khi cây có thân lá phát triển tốt,thường xuyên buộc cây để tránh cây đổ, gục ngã bảo vệ các tầng quả không bịchạm đất gây bụi bẩn, sâu bệnh.

Làm sạch cỏ dại kếthợp vun xới, loại bỏ cây bị bệnh, tạp lẫn. Tưới đủ độ ẩm cho cây sinh trưởngphát triển bình thường, không tưới tràn gây úng, tạo điều kiện cho dịch bệnhphát triển.

Khi gặp mưa to phảirút hết nước, không gây ngập úng.

Nước tưới phải sạch,tuyệt đối không dùng nước thải công nghiệp, nước phân tươi, nước ô nhiễm. Cóđiều kiện dùng nước sạch tưới thấm (giọt), phun mưa (không tưới phun mưa vàolúc chiều tối).

3.6.2. Phòng trừsâu bệnh.   

- Thực hiện các biệnpháp phòng trừ sâu bệnh bằng phương pháp phòng trừ dịch hại tổng hợp (IPM). Trướckhi trồng cần vệ sinh đồng ruộng: làm sạch cỏ, cày đất sớm để trừ các trứng,nhộng, sâu non... có trong đất.

- Luân canh với câylúa nước: 2 vụ lúa và 1 vụ màu hoặc1 lúa và 2 màu. Nếu trồng chuyên canh màu,tuyệt đối không trồng trên đất của cây trồng trước là cây cùng họ bầu bí. Trướckhi trồng cây cần xử lý đất bằng thuốc Basudin, Vibam 5H liều lượng 25 - 27kg/ha. Thường xuyên kiểm tra đồng ruộng phát hiện và diệt sớm các ổ trứng, sâunon.

- Sâu xanh, sâu đụcquả dùng Padan 95 WP. 0,1%, Sherpa 25EC 0,1%. ... phun cho cây

- Sâu vẽ bùa dùngThuốc thảo mộc Artoxid 0,5%, Cymerin 5EC 0,2%... phun cho cây.

- Rệp xanh: Oncol 20EC0,3%, Marshal 200EC 0,2%, Butyl 20 WP 0,2%...phun cho cây.

- Bệnh sương mai dùng:Zineb 80 WP, Mancozeb80 BTN 0,25%. Ridomill 72wp, Daconil 75MZ 0,1 - 0,25%...phun cho cây, đặc biệt chú ý phun mặt dưới lá.

- Phấn trắngdùng:Anvil 5SC 0,25%, Bavistyn 50FL, Viben-C 50BTN 0,2%... phun cho cây vàobuổi chiều mát, khô lá.

* Chú ý:- Tuân thủ thời gian cách ly của từng loại thuốc theo sự hướng dẫn của đơn vịsản xuất thuốc ghi trên bao bì.

- Phun phòng trừ sâubệnh hại cần phun triệt để ở thời kỳ cây con, trong thời gian thu quả dùngthuốc sinh học BT. …

3.7- Thu hoạch, bảoquản.

Thu đúng lúc, đúng lứaquả, thu vào buổi sáng sớm, không để dập nát, xây sát, nên dùng các xô nhựasạch thu quả, quả xếp vào các thùng gỗ nhỏ (kích thước 30 x 50 x 20cm) xếp 2 -3 lớp dưa chuột. Bảo quản nơi thoáng mát.

4- Bao bì đóng gói:

Trước khi dùng bao bìđóng gói: Loại bỏ các quả bị sâu bệnh, xây sát. Đóng theo túi 1hoặc 2kg. Việcghi nhãn theo quy định tại Quyết định 178/1999/QĐ-TTg ngày 30 tháng 9 năm 1999của Thủ tướng Chính phủ về Quy chế ghi nhãn mác hàng hóa lưu thông trong nướcvà hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu và Thông tư số 15/2000/TT/BYT ngày 30/6/2000của Bộ Y Tế hướng dẫn ghi nhãn hàng hoá thực phẩm

 

Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 448 - 2001

Phụ lục 1. Ngưỡng giới hạn kim loại nặngVà vi sinh vật gây hạitrong rau quả tươi*

(mg/kg và Vi sinh vật gây bệnh trong rau tươi)

                         

Nguyên tố

Mức giới hạn. mg/kg quả tươi

Asen (As)

0,1

Chì (Pb)

0,5

Cadimi (Cd)

1

Thuỷ ngân (Hg)

0,05

Antimon (Sb)

0,005

Đồng (Cu)

30

Kẽm (Zn)

5

Thiếc (Sn)

40

Ngưỡng vi sinh vật gây hại trong rau tươi

Salmonella (không được có trong 25gam rau )

0

Coliforms (tế bào/gam)

10

E. coli, S.aureus, Cl.perfringens

Giới hạn bởi GAP*

TSVKHK

Giới hạn bởi GAP*

 

*Giới hạn bởi thực hành nôngnghiệp tốt

* Theo Quy định tạiQuyết định số 867/1998/QĐ-BYT của Bộ Y Tế ngày 4 tháng 4 năm 1998 về việc banhành Danh mục Tiêu chuẩn vệ sinh đối với lương thực, thực phẩm.

 

Phụ lục 2. Ngưỡng giới hạn hàm lượng nitrat trong rau tươi**

( mg/kg rau tươi)

Tên rau

mg/kg rau tươi

Cải bắp

500

Su lơ

300

Hành tây

80

Cà chua

300

Dưa chuột

150

Khoai tây

250

Xà lát

2000

** Theo quy định củaFAO/WH0 năm 1993.

 

Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 448 - 2001

Phụ lục 3. Mức dư lượng tối đa thuốc bảo vệ thực vật*** chophép trong dưa chuột

                         

TT

Tên thuốc thông dụng

Giới hạn dư lượng tối đa (mg/kg)

1

Azocyclotin

0,5

2

Benalaxyl

0,05

3

Bitertanol

0,5

4

Cacbendazim

0,5

5

Chinomethionat

0,5

6

Clolorothalonil

5,0

7

Cholofetezine

1,0

8

Cyhexatin

1,0

9

Dicloran

0,5

10

Tolylfluanid

2

11

Thiodicarb

0,2

12

Pyrazophos

0,05

13

Propoxur

0,1

14

Propargite

0,5

15

Propamocarb

2

16

Phosphamidon

0,1

*** Theo Quy định tạiQuyết định số 867/1998/QĐ-BYT của Bộ Y Tế ngày 4 tháng 4 năm 1998 về việc banhành Danh mục Tiêu chuẩn vệ sinh đối với lương thực, thực phẩm.

 


Nguồn: vbpl.vn/TW/Pages/vbpq-thuoctinh.aspx?ItemID=22694&Keyword=


Chưa có phản hồi
Bạn vui lòng Đăng nhập để bình luận