QUYẾT ĐỊNH CỦA ỦY BAN NHÂNDÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Ban hành bảng điều chỉnh và quy định giá các loại đấttrên địa bàn
huyện Đơn Dương - tỉnh Lâm Đồng
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 21/06/1994;
Căn cứ Luật đất đai ngày 14/07/1993;
Căn cứ Nghị định số 87/CP ngày 17/08/1994 của Chính phủ quy địnhkhung giá các loại đất và Quyết định số 302/TTg ngày 13/05/1996 của Thủ tướngChính phủ về việc điều chỉnh hệ số (K) trong khung giá đất ban hành kèm theoNghị định số 87/CP ngày 17/08/1994;
Xét đề nghị của UBND huyện Đơn Dương tại Công văn số 107/CV-UB ngày05/07/1997 V/v đề nghị đơn giá các loại đất;
Xét Tờ trình số 363/TT-LS ngày 09/08/1997 của Liên sở: Tài chínhVật giá - Xây dựng - Địa chính - và Cục Thuế Tỉnh Lâm Đồng về việc đề nghị điềuchỉnh và quy định lại mức giá các loại đất trên địa bàn huyện Đơn Dương (Kèmtheo biên bản cuộc họp định giá các loại đất);
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1:
1.Nay ban hành kèm theo quyết định này bảng điều chỉnh và quy định loại đườngphố, vị trí, giá các loại đất trên địa bàn huyện Đơn Dương, để làm cơ sở tính thuếchuyển quyền sử dụng đất, thu tiền sử dụng đất khi giao đất, cho thuê đất, tínhgiá trị tài sản khi giao đất, bồi thường thiệt hại về đất khi Nhà nước thu hồiđất.
2.Quyết định này thay thế Quyết định số 1022/QĐ-UB ngày 10/12/1994 của UBND tỉnhLâm Đồng về việc quy định giá các loại đất trên địa bàn huyện Đơn Dương.
Điều 2:
1.Trong trường hợp giá đất biến động do có đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, có khucông nghiệp, khu thương mại, khu du lịch mới, Sở Tài chính Vật giá tỉnh phốihợp với Sở Địa chính, Sở Xây dựng, Cục Thuế tỉnh và UBND huyện Đơn Dương cótrách nhiệm trình UBND tỉnh điều chỉnh lại giá đất đã quy định cho phù hợp vớithực tế.
2.Trường hợp giao đất theo hình thức đấu giá, thì giá sàn để làm cơ sở đấu giá làgiá các loại đất của quyết định này và do UBND tỉnh quyết định từng trường hợpcụ thể.
3.Những trường hợp: tính thuế chuyển quyền sử dụng đất, thu tiền sử dụng đất khigiao đất, cho thuê đất, tính giá trị tài sản khi giao đất, bồi thường thiệt hạivề đất khi Nhà nước thu hồi đất phát sinh từ sau ngày 15/10/1993 nếu chưa đượcgiải quyết thì nay được áp dụng theo quyết định này.
4.Giao Sở Tài chính Vật giá, Sở Địa chính, Sở Xây dựng, Cục Thuế tỉnh và UBNDhuyện Đơn Dương trong phạm vi quyền hạn của mình có trách nhiệm hướng dẫn, kiểmtra thực hiện quyết định này.
Điều 3:Các Ông: Chánh văn phòng UBND tỉnh, Chủ tịch UBND huyện Đơn Dương, Giám đốc cácsở: Tài chính Vật giá, Địa chính, Xây dựng, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, các tổchức và cá nhân liên quan có trách nhiệm thi hành quyết định này kể từ ngàyký./.
Bảng giá các loạt đất trên địa bàn huyện đơn dương - tỉnhlâm đồng
(Ban hành kèm theo quyết định số: 1200/QĐ-UB ngày16/08/1997
của UBND tỉnh Lâm Đồng)
I. Đất đô thị, ven đô thị, đầu mối giao thông và trục đường giaothông chính:
ĐVT: 1.000đ/m2
STT | KHU VỰC, ĐƯỜNG PHỐ | GIÁ ĐẤT |
I.1 | Thị trấn Dran | |
1 | Khu vực ngã 3 QL 20 và 27 đến cầu Dran | 500 |
2 | Đường vào Bệnh viện, đường Ngô Quyền (đến hết nhà Touponghiu) và khu chợ giáp ranh Bệnh viện | 300 |
3 | Đường Hai Bà Trưng | 200 |
4 | Đoạn đường từ nhà hàng Trung Dung đến ngã 4 Ông Hậu | 300 |
5 | Đoạn từ ngã 4 Ông Hậu đến hết chùa Giác Hoàng | 200 |
6 | Đoạn đường từ chùa Giác Hoàng đến hết chùa khóm III | 100 |
7 | Đoạn đường từ cầu Dran đến ngã 3 với đường 412 | 150 |
8 | Quốc lộ 27 đoạn từ đầu đường 412 đến hết Cư xá Điện | 100 |
I.2 | Thị trấn Thạnh Mỹ | |
1 | Dốc bà Ký đến giáp Ngân hàng huyện | 200 |
2 | Đường Ngân hàng đến hết Đài tưởng niệm | 320 |
3 | Từ Đài tưởng niệm đến ngã 3 xây dựng | 200 |
4 | Đường vào Nghĩa Hội đến hết khu dân cư Trung tâm y tế (mới) khu chợ | 180 |
5 | Đường đi Hòa Lạc (đến hết Đình Thạnh Nghĩa) | 155 |
I.3 | Đất dân cư vùng ven đô thị, đầu mối giao thông và trục đường giao thông chính: | |
A | Dọc theo Quốc lộ 27 | |
1 | Giáp ngã 3 XD cũ đến hết ngã 3 Suối Thông B (Thạnh Mỹ) | 80 |
2 | Giáp ngã 3 Suối Thông B đến cầu Bắc Hội (Thạnh Mỹ) | 55 |
3 | Giáp ranh xã Lạc Xuân đến cầu Lạc Thiện (Dran) | 50 |
4 | Giáp cư xá điện đến thác Thiên Thai (Dran) | 50 |
5 | Xã Lạc Xuân: | |
| - Từ giáp ranh với thị trấn Dran đến cổng xưởng gạch Tân Tiến | 50 |
| - Từ cổng xưởng gạch Tân Tiến đến hết xưởng cưa (cũ) | 100 |
| - Từ xưởng cưa (cũ) đến cống Laboye | 80 |
| - Từ cống Laboye đến giáp ranh xã Lạc Lâm | 220 |
6 | Xã Lạc Lâm: | |
| - Từ giáp ranh xã Lạc Xuân đến cầu Lạc Sơn | 375 |
| - Từ cầu Lạc Sơn đến qua trạm Vật tư NN 150 mét | 80 |
| - Từ qua trạm Vật tư NN 150 mét đến giáp ranh TT Thạnh Mỹ | 55 |
B | Dọc theo Huyện lộ 413 | |
1 | Xã Lạc Lâm: Cách ngã 3 vào Ka Đô 40 mét đến cầu Ka Đô | 55 |
2 | Xã Ka Đô: | |
| - Từ cầu Ka Đô đến cổng Đài Truyền hình | 32 |
| - Từ cổng Đài Truyền hình đến hết Trường PTCS Nam Hiệp | 55 |
| - Từ giáp Trường Nam Hiệp đến cổng Trụ sở UBND xã | 72 |
| - Từ cổng Trụ sở UBND xã đến hết Trường PTCS Ka Đô và khu vực chợ, quanh chợ Ka Đô | 100 |
| - Từ giáp Trường Ka Đô đến giáp ranh xã Quảng Lập | 55 |
3 | Xã Quảng Lập: | |
| - Từ giáp ranh xã Ka Đô đến ngã 3 vào xã Pro’ h | 24 |
| - Từ ngã 3 đi Pro’ h đến hết trạm Dâu tằm tơ | 32 |
| - Từ giáp trạm Dâu tằm tơ đến giáp ranh xã Pro’ h | 18 |
| - Từ ngã 3 đi Pro’ h đến giáp ranh xã Pro’ h | 18 |
4 | Xã Pro’ h: từ giáp ranh khu quy hoạch đến giáp ranh xã Ka Đơn | 12 |
5 | Xã Ka Đơn | |
| - Từ giáp ranh xã Pro’ h đến hết Trụ sở Ka Đơn | 12 |
| - Từ giáp Trụ sở xã Ka Đơn đến cầu Lạc Thạnh | 6 |
6 | Xã Tu Tra: | |
| - Từ cầu Lạc Thạnh đến ngã 3 đường đi nông trường Bò sữa và Suối Thông C | 8 |
| - Khu quy hoạch trung tâm khu dân cư xã Tu Tra | 18 |
| - Từ giáp khu quy hoạch trung tâm dân cư xã Tu Tra đến ngã 3 Rlơm-Ma đanh | 8 |
II. Đất dân cư nông thôn: áp dụng cho các địa bàn không thuộc mục Inói trên.
| Vùng 1 | Vùng 2 |
Hạng 2 | 16.000đ/m2 | 8.000đ/m2 |
Hạng 3 | 13.000đ/m2 | 6.500đ/m2 |
Hạng 4 | 9.500đ/m2 | 5.000đ/m2 |
Hạng 5 | 6.000đ/m2 | 3.000đ/m2 |
Hạng 6 | 1.700đ/m2 | 1.000đ/m2 |
III. Đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp: ĐVT: đ/m2
1. Đất trồng cây hàng năm, đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản:
Khu vực | Hạng đất |
| 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
- Đất mặt tiền dọc huyện lộ 412 và 413 | 9.000 | 6.000 | 4.500 | 3.000 | 870 |
- Đất mặt tiền của các đường hương thôn xe 3 - 4 bánh ra vào được | 4.500 | 3.000 | 2.300 | 1.500 | 500 |
- Các khu vực còn lại | 600 | 400 | 300 | 180 | 50 |
2. Đất trồng cây lâu năm, đất lâm nghiệp:
Khu vực | Hạng đất |
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
- Đất mặt tiền dọc huyện lộ 412 và 413 | 6.500 | 5.500 | 4.000 | 2.000 | 610 |
- Đất mặt tiền của các đường hương thôn xe 3 - 4 bánh ra vào được | 3.500 | 2.500 | 1.800 | 1.000 | 350 |
- Các khu vực còn lại | 400 | 340 | 245 | 125 | 35 |
Nguyên tắc áp dụng giá đất:
1. Đối với đất đô thị, đất ven đô thị, ven đường giao thông và trụcgiao thông chính:Mức giá quy định tại mục I áp dụng cho lô đất (vị trí 1) có một mặt tiếp giápvới đường phố, đường giao thông, tính từ lộ giới vào sâu 20 mét, nếu lô đất cóchiều sâu trên 20 mét và liền khoảnh thì từ mét thứ 21 trở đi tính bằng 60% giáđất mặt tiền. Riêng các trường hợp cho thuê đất tính toàn bộ theo giá đất mặttiền.
Vị trí 2: Giá đất tính bằng 55% của vị trí 1 và áp dụng cho các lô đất ởtrong ngõ, hẻm của đường phố hiện trạng có điều kiện sinh hoạt thuận lợi (xe ôtô hoặc xe 3 bánh vào tận nơi).
Vị trí 3: Giá đất tính bằng 25% của vị trí 1 và áp dụng cho các lô đất ởtrong ngõ, hẻm có điều kiện kém hơn vị trí 2 (xe ô tô hoặc xe 3 bánh không ravào được).
Vị trí 4: Giá đất tính bằng 10% của vị trí 1 và áp dụng cho các lô đất trongngõ, hẻm của vị trí 2, vị trí 3 và các khu vực còn lại mà điều kiện sinh hoạtrất kém.
2.Các giá mức đất nêu tại mục I là áp dụng cho các lô đất có địa hình tươngđối bằng phẳng, tương đối thuận lợi cho xây dựng các công trình. Trường hợp lô đất nằm trên địahình không bằng phẳng (dốc ngược lên hoặc dốc xuống, hay sình lầy) phải đầu tưnhiều chi phí để san ủi, hoặc đào đắp thì mới có mặt bằng để xây dựng côngtrình được vận dụng hệ số để điều chỉnh như sau:
-Độ chênh so với mặt đường từ 0,5 mét đến dưới 1,5 mét: hệ số=0,90
-Độ chênh so với mặt đường từ 1,5 mét đến dưới 2,5 mét: hệ số=0,80
-Độ chênh so với mặt đường từ 2,5 mét trở lên: hệ số=0,70
3. Trêncùng một đoạn đường, những lô đất có điều kiện sinh lợi khác nhau thì áp dụnghệ số điều chỉnh từ 0,90 đến 1,2 để điều chỉnh tăng hoặc giảm giá đất của nhữnglô đất đó cho phù hợp với thực tế về quan hệ giá trị các lô đất trên cùng mộtđoạn hay một con đường. Mức giá điều chỉnh cụ thể cho từng lô đất (có điều kiệnsinh lợi khác nhau nêu tại mục này) UBND tỉnh giao cho UBND huyện Đơn Dương quyđịnh để làm căn cứ triển khai thực hiện thống nhất trên địa bàn.
4. Đốivới các lô đất ở khu vực giáp ranh giữa khu vực có giá cao và khu vực có giáthấp, thì lô đất ở khu vực có giá cao giữ nguyên, còn một số lô đất ở khu vựccó giá thấp gần kề đó điều chỉnh tăng lên theo hệ số từ 1,05 đến 1,20 (tùy theotình hình cụ thể để điều chỉnh giá của một hay 3-4 lô đất ở khu vực giáp ranhcho thích hợp, để khắc phục tình hình các lô đất ở cạnh nhau mà chênh lệch vềgiá quá cao, không hợp lý). Mức giá điều chỉnh cụ thể cho từng lô đất ở khu vựcgiáp ranh UBND tỉnh giao cho UBND huyện Đơn Dương quy định.
5. Đối với đất dân cư nông thôn: Phân theo 2 vùng:
Vùng 1:là vùng có lưới điện hạ thế phục vụ cho sản xuất và sinh hoạt của dân cư.
Vùng 2:là vùng chưa có lưới điện hạ thế.
Đất hạng 2: là đất khu vực chợ nông thôn, khu vực ngã 3, ngã 4 đường giao thôngnông thôn, khu trung tâm của thôn, xã.
Đất hạng 3: là đất dân cư thuộc mặt tiền hai bên đường giao thông nông thôn.
Đất hạng 4: là đất dân cư gần 2 bên đường giao thông nông thôn, có thuận lợitrong đi lại nhưng không phải là đất mặt tiền đường giao thông.
Đất hạng 5: áp dụng cho đất dân cư nông thôn không thuộc 3 hạng trên nhưngđiều kiện giao thông tương đối thuận tiện.
Đất hạng 6: là các khu dân cư nông thôn còn lại.
6. Thời điểm áp dụng: Giá đất qui định trên đây áp dụng kể từ ngày ký,những trường hợp phát sinh trước đó nếu chưa được giải quyết thì nay thực hiệntheo quyết định này./.