QUYẾT ĐỊNH CỦA UBND THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Về việc : Ban hành điều lệ quản lý xây dựng theo quy hoạch chi tiết
Khu đô thị mới Nghĩa Đô - Tỷ lệ 1/500
Địa điểm : Xã Cổ Nhuế - huyện Từ Liêm
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân;
Căn cứ Pháp lệnh Thủ đô Hà Nội;
Căn cứ Nghị định số 91/CP ngày 17/8/1994 của Chính phủ ban hành Điều lệ quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ quyết định số 136/ 2003 /QĐ-UB ngày 27/10/2003 của UBND thành phố về việc phê duyệt quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Nghĩa Đô tỉ lệ 1/500 tại xã Cổ Nhuế - huyện Từ Liêm, Hà nội;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch Kiến trúc,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Điều lệ quản lý xây dựng theo quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Nghĩa Đô tỉ lệ 1/500 (địa điểm: xã Cổ Nhuế - huyện Từ Liêm - Hà nội).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký;
Điều 3. Chánh văn phòng Hội đồng nhân dân và UBND thành phố, Sở Quy hoạch Kiến trúc, Giám đốc các Sở : Kế hoạch và Đầu tư, Địa chính Nhà đất, Xây dựng, Giao thông công chính, Khoa học công nghệ và môi trường; Chủ tịch UBND huyện Từ Liêm, Chủ tịch UBND xã Cổ Nhuế, Giám đốc Công ty Xây dựng số 1, Giám đốc, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành, các tổ chức, cơ quan và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
ĐIỀU LỆ QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH CHI TIẾT
KHU ĐÔ THỊ MỚI NGHĨA ĐÔ, TỶ LỆ 1/500 - HUYỆN TỪ LIÊM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 137/2003/QĐ-UB ngày 27/10/2003
của UBND Thành phố Hà Nội)
CHƯƠNG I
QUI ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Điều lệ này hướng dẫn việc quản lý xây dựng, sử dụng các công trình theo đúng đồ án quy hoạch chi tiết tỉ lệ 1/500 Khu đô thị mới Nghĩa Đô tại xã Cổ Nhuế, huyện Từ Liêm Hà Nội đã được phê duyệt theo quyết định số 136/2003/QĐ-UB ngày 27/10/2003 của UBND Thành phố Hà Nội.
Điều 2. Ngoài những qui định trong Điều lệ này, việc quản lý xây dựng trong Khu đô thị mới Nghĩa Đô còn phải tuân thủ các qui định pháp luật khác của Nhà nước có liên quan.
Điều 3. Việc điều chỉnh, bổ sung hoặc thay đổi Điều lệ phải được UBND Thành phố xem xét, quyết định.
Điều 4. Chủ tịch UBND huyện Từ liêm, Giám đốc sở Quy hoạch Kiến trúc, Giám đốc sở Xây dựng Hà Nội và Giám đốc Công ty Xây dựng số 1 Hà Nội chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND Thành phố Hà Nội về việc quản lý xây dựng tại Khu đô thị mới Nghĩa Đô theo đúng qui hoạch được duyệt và qui định của pháp luật.
CHƯƠNG II
QUI ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 5: Vị trí, ranh giới và quy mô nghiên cứu lập quy hoạch:
Tổng diện tích đất: 8,15 ha
Địa điểm: Xã Cổ Nhuế, huyện Từ liêm, Hà Nội
Phạm vi ranh giới:
Phía Bắc: Giáp đường qui hoạch của Thành phố.
Phía Tây: Giáp khu mương hiện có.
Phía Tây Nam giáp khu nhà ở của Công ty Kinh doanh nhà Hà Nội (Bộ Quốc phòng).
Phía Đông Nam giáp ranh giới quận Cầu Giấy.
Điều 6:
Tổng số dân trong phạm vi nghiên cứu : 3020 người
Tổng diện tích đất trong phạm vi nghiên cứu : 8,15 ha
Trong đó :
Đường quy hoạch và hành lang bảo vệ mương : 2,0849 ha
(Chỉ tính đường có mặt cắt ³ 13,5 m)
Cây xanh kết hợp công trình hạ tầng kỹ thuật : 0,0802 ha
Cây xanh vui chơi, thể thao : 0,5892 ha
Trường học (gồm THCS+Tiểu học) : 1,2655 ha
Nhà trẻ : 0,3137 ha
Diện tích đất ở : 3,8165 ha
Điều 7: Khu đô thị mới Nghĩa Đô được chia thành 12 ô quy hoạch:
Đất xây dựng nhà ở cao tầng: Gồm 3 ô có ký hiệu CT1, CT2 và CT3.
Đất xây dựng nhà ở biệt thự: Gồm 2 ô có ký hiệu BT1 và BT2.
Đất xây dựng nhà vườn: Gồm 2 ô có ký hiệu NV1 và NV2.
Đất xây dựng Trường THCS và tiểu học: Gồm 2 ô có ký hiệu TH1 và TH2.
Đất xây dựng nhà trẻ, mẫu giáo: Gồm 1 ô có ký hiệu NT.
Đất cây xanh, kết hợp hạ tầng kỹ thuật: Gồm 1 ô có ký hiệu CX1.
Đất cây xanh, thể thao: Gồm 1 ô có ký hiệu CX2.
Điều 8:
1- Đất xây dựng nhà ở : 38.165 m2 ( 100% )
Gồm: - Nhà ở cao tầng : 23.897 m2 ( 62,6% )
- Nhà ở biệt thự, nhà vườn : 14.268 m2 ( 37,4% )
+ Diện tích xây dựng nhà ở : 13.783 m2
+ Tổng diện tích sàn : 96.719 m2
Gồm:
Nhà ở cao tầng: 82.049 m2 ( diện tích này không tính 17.786 m2 làm dịch vụ công cộng và để xe tầng 1 và 2 ).
Trong đó 29.016 m2 dành cho quỹ nhà ở của Thành phố ( chiếm khoảng
30% diện tích sàn nhà ở, được xác định trong ô đất CT1 và CT3 ).
Nhà ở biệt thự, nhà vườn : 14268 m2
+ Tầng cao công trình : 3 - 17 tầng
+ Mật độ xây dựng đất ở : 36 %
+ Hệ số sử dụng đất : 2,99 lần
Nhà ở gồm 7 ô quy hoạch:
Ô CT1: Nhà ở cao 9 tầng kết hợp dịch vụ công cộng + để xe: Bố trí phía Bắc của Khu đô thị, giáp mặt đường quy hoạch của Thành phố. Tầng 1 và 2 dành cho dịch vụ công cộng phục vụ Khu đô thị. Các tầng trên là các căn hộ ở để bán (trong đó có 10.409 m2 sàn dành cho quỹ nhà ở của Thành phố). Xác định cụ thể trong khu đất này 2 điểm đỗ xe phục vụ Khu đô thị, tổng diện tích là 270 m2.
Ô CT2: Nhà ở cao 9 - 15 tầng kết hợp dịch vụ công cộng + để xe: Bố trí phía Bắc của Khu đô thị, giáp mặt đường quy hoạch của Thành phố. Tầng 1 và 2 dành cho dịch vụ công cộng phục vụ Khu đô thị. Các tầng trên là các căn hộ ở để bán. Xác định cụ thể trong khu đất này 2 điểm đỗ xe phục vụ Khu đô thị, với tổng diện tích là 1.819 m2.
Ô CT3: Nhà ở 13 - 17 tầng: Toàn bộ công trình này dành cho quỹ nhà ở của Thành phố (có tổng diện tích sàn là 18.607 m2). Tầng 1 và 2 là Trụ sở UBND phường, y tế, công an phường ...
Ô BT1 và BT2: Nhà ở biệt thự 3 tầng bố trí phía trong dãy nhà ở cao tầng, gồm 3 ô đất với 26 biệt thự.
Ô NV1 và NV2: Nhà vườn 3 tầng bố trí phía Tây Bắc và Tây Nam của Khu đô thị, gồm 2 ô và 31 căn hộ.
STT | CHỨC NĂNG SỬ DỤNG ĐẤT | KÝ HIỆU Ô ĐẤT | D.TÍCH ĐẤT (M2) | D.TÍCH XÂY DỰNG (M2) | DIỆN TÍCH SÀN (M2) | MẬT ĐỘ XD ( % ) | HỆ SỐ S.DỤNG ĐẤT (LẦN) | TẦNG CAO | SỐ DÂN, HỌC SINH |
1 | NHÀ Ở CAO TẦNG | CT1 CT2 CT3 | 5346 14217 4334 | 2253 4442 2198 | 20277 56555 23003 | 42,14 31,2 50,49 | 3,79 3,98 5,28 | 9 9-15 13-17 | 526 1589 620 |
2 | NHÀ Ở BIỆT THỰ | BT1 BT2 | 2155 7159 | 714 1938 | 2142 5814 | 32,8 27,0 | 0,98 0,81 | 3 3 | 35 95 |
3 | NHÀ VƯỜN | NV1 NV2 | 2463 2491 | 1112 1126 | 3336 3378 | 45,1 45,2 | 1,35 1,35 | 3 3 | 80 75 |
2- Đất xây dựng trường học:
STT | CHỨC NĂNG SỬ DỤNG ĐẤT | KÝ HIỆU Ô ĐẤT | D.TÍCH ĐẤT (M2) | D.TÍCH XÂY DỰNG ( M2 ) | DIỆN TÍCH SÀN ( M2) | MẬT ĐỘ XD ( % ) | HỆ SỐ S.DỤNG ĐẤT ( LẦN ) | TẦNG CAO | SỐ DÂN, HỌC SINH |
4 | TRƯỜNG THCS+ T.HỌC | TH1 TH2 | 6277 6378 | 1118 936 | 3354 2808 | 17,8 14,67 | 0,53 0,44 | 3 3 | 300 304 |
Ô TH1 và TH2: Trường tiểu học và THCS: Bố trí phía Tây Khu đô thị thành một cụm trường học nhằm đáp ứng nhu cầu giáo dục và môi trường sư phạm tốt.
3. Đất xây dựng nhà trẻ, mẫu giáo:
STT | CHỨC NĂNG SỬ DỤNG ĐẤT | KÝ HIỆU Ô ĐẤT | D.TÍCH ĐẤT (M2) | D.TÍCH XÂY DỰNG ( M2 ) | DIỆN TÍCH SÀN ( M2) | MẬT ĐỘ XD ( % ) | HỆ SỐ S.DỤNG ĐẤT ( LẦN ) | TẦNG CAO | SỐ DÂN, HỌC SINH |
5 | NHÀ TRẺ, MẪU GIÁO | NT | 3137 | 794 | 1588 | 25,3 | 0,5 | 2 | 181 |
Ô TN: Nhà trẻ + Mẫu giáo: Bố trí phía Đông Khu đô thị, đảm bảo bán kính phục vụ cho cả Khu đô thị.
4- Đất cây xanh kết hợp hạ tầng kỹ thuật: Diện tích 802 m2.
5- Đất cây xanh, thể thao: Diện tích 5.892 m2.
6- Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật:
+ Khi thiết kế các công trình cụ thể phải tuân thủ chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng và các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật đã khống chế trong quy hoạch.
+ Các công trình nhà ở cao tầng phải dành tầng 1 và 2 để làm dịch vụ công công phục vụ và khu vực, kết hợp để xe phcụ vụ cho bản thân công trình.
+ Hình thức kiến trúc công trình phải đẹp, phù hợp với chức năng sử dụng và cảnh quan của khu vực.
+ Cây xanh trong các ô đất xây dựng công trình phải đảm bảo khoảng cách công trình theo quy định để không ảnh hưởng đến móng của công trình, có bóng mát và hoa nở 4 mùa. Trong trường học, nhà trẻ có thể trồng cây ăn quả.
+ Tổ chức cây xanh tập trung phải đảm bảo cảnh quan, có bóng mát và hoa nở 4 mùa.
Điều 9. Hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
1. Hệ thống giao thông:
Qui mô các tuyến đường quy hoạch theo định hướng quy hoạch chung của Thành phố và quy hoạch của huyện Từ Liêm. Bao gồm :
Đường trục chính: mặt cắt 17,5m ( lòng đường 7,5m, vỉa hè mỗi bên 5m ).
Đường mặt cắt 13,5m ( lòng đường 7,5m, hè mỗi bên 3m ).
Đường mặt cắt 11,5m ( lòng đường 7,5m hè rộng 2m ).
Đường mặt cắt 11,5m ( lòng đường 5,5m, hè mỗi bên 3m ).
Bãi đỗ xe: Dự kiến có 4 điểm đỗ xe công cộng, diện tích 2.089m2
Đối với các khu đất xây dựng công trình công cộng, nhà ở cao tầng và khu biệt thự phải đảm bảo nhu cầu đỗ xe cho bản thân các công trình này.
2- San nền - thoát nước mưa:
San nền: Cao độ thiết kế nền: Thấp nhất + 6,65m
Cao nhất + 7,38m
Với độ dốc nền tối thiểu i = 0,004 ; hướng dốc nền từ Tây sang Đông.
Thoát nước mưa:
Tổ chức hệ thống thoát nước mưa riêng. Toàn bộ nước mưa của khu vực dẫn về mương Nghĩa Đô ở phía Đông khu đô thị.
Các tuyến chính bằng cống bê tông có tiết diện D1500, D1000, D800 và các tuyến nhánh tiết diện D600 và D400, trên các trục đường cống bố trí giếng thu và giếng thăm kiểm tra .
3- Hệ thống cấp nớc:
Nguồn nước: Nguồn nước theo quy hoạch được cung cấp từ tuyến ống truyền dẫn D400 ở phía Đông khu đô thị thông qua tuyến ống D160 mm xây dựng dọc theo đường quy hoạch ở phía Bắc. Trước mắt khi Thành phố chưa xây dựng các tuyến ống trên, dùng nguồn nước tạm thời được lấy từ đường ống D100 hiện có dẫn nước từ đường Hoàng Quốc Việt vào sân đúc cấu kiện bê tông.
Các công trình cấp nước từ các tuyến ống phân phối đặt theo các mạng đường của khu vực.
Đối với các công trình cao tầng, nước được cấp qua hệ thống bể chứa và trạm bơm tăng áp cục bộ.
Giải pháp cứu hỏa:
Bố trí các trụ cứu hỏa tại ngã ba, ngã tư và gần các công trình cao tầng tạo điều kiện thuận lợi cho xe cứu hỏa lấy nước khi có cháy. Khoảng cách giữa các trục cứu hỏa 120 ¸150 m.
4. Hệ thống thoát nước bẩn :
Nguyên tắc và giải pháp thiết kế:
Tổ chức hệ thống thoát nước thải sinh hoạt theo đường cống riêng với thoát nước mưa.
Theo quy hoạch nước thải được xả vào các tuyến cống có kích thớc D300 mm được xây dựng dọc theo các tuyến đường nội bộ trong ô đất. Về trạm bơm chuyển bậc TB7 từ đó ra trạm xử lý nước thải Cổ Nhuế ở phía Tây Bắc ô đất.
Trước mắt khi trạm xử lý nước thải Cổ Nhuế chưa được xây dựng thì nước thải của công trình xử lý đảm bảo vệ sinh môi trường thoát ra hệ thống cống riêng D300 rồi theo hệ thống thoát nước được xả tạm vào hệ thống thoát nước mưa tại một số điểm.
Vị trí và quy mô trạm bơm nước thải sẽ được nghiên cứu trong quá trình thực hiện dự án xây dựng Khu đô thị để đảm bảo vệ sinh môi trường.
5. Hệ thống cấp điện:
Nguồn điện: Trước mắt lấy nguồn từ tuyến cao thế 10 KV ở phía Đông Bắc ô đất, dự kiến cải tạo nâng cấp điện áp 22 kV.
Tổng công suất các trạm biến áp khu quy hoạch: STT : 7920 KVA
Trong đó: 3 trạm biến áp là số 1, 2 và số 4 có STT = 2 x 750 KVA
1 trạm biến áp số 3 : ST = 2 x 560 KVA
1 trạm biến áp số 5 : ST = 2 x 1000 KVA
1 trạm biến áp số 6 : ST = 300 KVA
Hệ thống chiếu sáng đèn đường: cấp điện bằng cáp đi ngầm trong rãnh cáp tới hệ thống đèn cao áp thủy ngân.
6. Hệ thống thông tin:
Các thuê bao thuộc khu đất xây dựng nhà ở này được phục vụ từ tổng đài Nghĩa Tân đến thông qua các tủ cáp. Dự kiến đặt 3 tủ cáp 500x2.
7. Tổng hợp đường dây đường ống:
Bố trí tổng hợp đường dây đường ống tránh chồng chéo nhau và phải theo Qui chuẩn xây dựng hiện hành.
CHƯƠNG III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 10: Điều lệ này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 11: Các cơ quan có trách nhiệm quản lý xây dựng, căn cứ đồ án quy hoạch chi tiết đã được phê duyệt và Điều lệ này, để tổ chức kiểm tra và hướng dẫn thực hiện xây dựng theo quy hoạch và qui định của pháp luật.
Điều 12: Mọi vi phạm các điều khoản của Điều lệ này, tùy theo hình thức và mức độ vi phạm sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo qui định của pháp luật.
Điều 13: Đồ án Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Nghĩa Đô tỉ lệ 1/500 đã được phê duyệt và Điều lệ này được lưu giữ tại các cơ quan sau đây để các tổ chức, cơ quan và nhân dân được biết và thực hiện.