QUYẾT ĐỊNH CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Ban hành biểu mức thu phí qua Phà Mây - Quốc lộ 37 -tỉnh Thái Nguyên
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 2/3/1993 của Chính phủ về nhiệm vụquyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, Cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 178/CP ngày 28/10/1994 của Chính phủ về nhiệmvụ , quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 04/1999/NĐ-CP ngày 30/1/1999 của Chính phủ vềphí, lệ phí thuộc ngân sách Nhà nước;
Sau khi có ý kiến của Bộ Giao thông vận tải (công văn số 3610/BGTVT- TCKT ngày 18/10/1999);
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Banhành kèm theo Quyết định này Biểu mức thu phí qua phà Mây - Quốc lộ 37 - TỉnhThái Nguyên.
Điều 2.Các tổ chức, cá nhân sử dụng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, thực tếqua phà Mây - Quốc lộ 37 - Tỉnh Thái Nguyên phải nộp phí theo mức thu quy địnhtại Quyết định này, trừ các đối tượng không phải nộp sau đây.
Xechuyên dùng vào mục đích an ninh, quốc phòng.
Xeđi làm nhiệm vụ đột xuất, khẩn cấp theo lệnh của cơ quan Nhà nước có thẩm quyềnnhư: xe hộ đê, xe phòng chống lụt bão, chống dịch bệnh.
Điều 3.Đơn vị được giao nhiệm vụ thu phí qua phà Mây thực hiện đăng ký kê khai thu,nộp phí với cơ quan thuế địa phương nơi thu phí theo qui định tại Thông tư số54/1999/TT/BTC ngày 10/5/1999 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số04/1999/NĐ-CP ngày 30/1/1999 của Chính phủ về phí, lệ phí thuộc ngân sách Nhà nước.
Điều 4.Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 5.Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng nộp phí qua phà Mây, đơn vị được giao nhiệm vụtổ chức thu phí qua phà Mây và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hànhQuyết định này./.
BIỂU MỨC THU PHÍ QUA PHÀ MÂY-QUỐC LỘ 37
TỈNH THÁI NGUYÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 138/1999/QĐ/BTCngày 10/11/1999
của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Số thứ tự | Loại xe | Đơn vị tính | Mức thu |
| Xe ca | | |
1 | Xe từ 12 đến 30 chỗ ngồi | Đồng/xe | 12.000 |
2 | Xe từ 31 chỗ ngồi trở lên | Đồng/xe | 15.000 |
| Xe tải | | |
1 | Xe có trọng tải dưới 5 tấn | Đồng/xe | 12.000 |
2 | Xe có trọng tải từ 5 tấn đến dưới 10 tấn | Đồng/xe | 15.000 |
3 | Xe có trọng tải từ 10 tấn trở lên | Đồng/xe | 18.000 |