QUYẾT ĐỊNH CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP
Về việc chuyển Công ty Xây lắp và Vật liệu xây dựng số 5
thành Công ty cổ phần Đầu tư Xây dựng số 5
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP
Căn cứ Nghị định số 55/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 64/2002/NĐ-CP ngày 19 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ về việc chuyển doanh nghiệp nhà nước thành công ty cổ phần;
Xét đề nghị của Tổng công ty Xây dựng công nghiệp Việt Nam (Công văn số 929/CV-ĐMDN ngày 16 tháng 11 năm 2004), Phương án cổ phần hoá Công ty Xây lắp và Vật liệu xây dựng số 5 và Biên bản thẩm định Phương án của Ban Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp Bộ ngày 11 tháng 11 năm 2004;
Theo đề nghị của Ban Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp và Vụ trưởng Vụ Tổ chức - Cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Phương án cổ phần hoá Công ty Xây lắp và Vật liệu xây dựng số 5 (doanh nghiệp thành viên hạch toán độc lập của Tổng công ty Xây dựng công nghiệp Việt Nam) gồm những điểm chính như sau:
1. Cơ cấu vốn điều lệ:
Vốn điều lệ của Công ty cổ phần là 12.500.000.000 đồng (Mười hai tỷ năm trăm triệu đồng chẵn). Trong đó:
Tỷ lệ cổ phần của Nhà nước: 54,00 %;
Tỷ lệ cổ phần bán cho người lao động trong Công ty: 38,35 %;
Tỷ lệ cổ phần bán ra ngoài Công ty: 7,65 %.
Trị giá một cổ phần: 100.000 đồng.
2. Giá trị thực tế của Công ty Xây lắp và Vật liệu xây dựng số 5 tại thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2003 để cổ phần hoá (Quyết định số 2517/QĐ-TCKT ngày 24 tháng 9 năm 2004 của Bộ Công nghiệp) là 79.467.761.613 đồng. Trong đó, giá trị thực tế phần vốn Nhà nước tại Công ty là 10.818.047.041 đồng.
3. Ưu đãi cho người lao động trong Công ty.
Tổng số cổ phần bán ưu đãi cho 205 lao động trong Công ty là 25.624 cổ phần với giá trị được ưu đãi là 768.720.000 đồng. Trong đó, bán ưu đãi trả chậm cho 18 lao động nghèo là 2.757 cổ phần, trị giá 192.990.000 đồng.
4. Về chi phí cổ phần hoá, đào tạo lại lao động và giải quyết lao động dôi dư, Công ty làm thủ tục, báo cáo Tổng công ty Xây dựng công nghiệp Việt Nam và các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt theo các quy định hiện hành.
Điều 2. Chuyển Công ty Xây lắp và Vật liệu xây dựng số 5 thành Công ty cổ phần Đầu tư Xây dựng số 5,
Tên giao dịch quốc tế: CONSTRUCTION INVESTMENT JOINT STOCK COMPANY No.5, tên viết tắt: CISCO.5;
Trụ sở chính: số 22 Lý Tự Trọng, phường Bến Nghé, quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh.
Điều 3. Công ty cổ phần kinh doanh các ngành nghề:
Tư vấn đầu tư, thiết kế, thi công xây lắp các công trình công nghiệp, dân dựng, giao thông, đường dây và trạm điện;
Lắp đặt thiết bị công nghệ, điện-nước, đo lường, tự động hoá, phòng chống cháy nổ;
Sản xuất và kinh doanh vật liệu xây dựng, các sản phẩm từ kim loại, đất đèn, khí axetylen; chiết nạp và kinh doanh khí hoá lỏng (gas); đại lý hàng hoá, bến bãi; khai thác, khoan nổ mìn phá đá;
Xuất nhập khẩu nguyên liệu, vật tư, thiết bị xây dựng;
Kinh doanh bất động sản;
Kinh doanh các ngành nghề khác phù hợp với quy định của pháp luật.
Điều 4. Công ty cổ phần Đầu tư Xây dựng số 5 là pháp nhân theo pháp luật Việt Nam kể từ ngày được cấp đăng ký kinh doanh; được sử dụng con dấu riêng, được mở tài khoản tại ngân hàng theo quy định của pháp luật; tổ chức, hoạt động theo Điều lệ của Công ty cổ phần và Luật Doanh nghiệp.
Điều 5. Tổng công ty Xây dựng công nghiệp Việt Nam có trách nhiệm chỉ đạo Công ty Xây lắp và Vật liệu xây dựng số 5 tổ chức bán cổ phần và tổ chức Đại hội đồng cổ đông lần đầu Công ty cổ phần theo đúng quy định hiện hành.
Giám đốc và Kế toán trưởng Công ty Xây lắp và Vật liệu xây dựng số 5 có trách nhiệm điều hành công việc của Công ty cho đến khi bàn giao toàn bộ vốn, tài sản, lao động, đất đai cho Hội đồng quản trị và Giám đốc Công ty cổ phần.
Điều 6. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Cục trưởng thuộc Bộ, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc Tổng công ty Xây dựng công nghiệp Việt Nam, Giám đốc Công ty Xây lắp và Vật liệu xây dựng số 5 và Chủ tịch Hội đồng quản trị, Giám đốc Công ty cổ phần Đầu tư Xây dựng số 5 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.