QUYẾT ĐỊNH CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG
Ban hành cước dịch vụ thông tin di động trả sau GSM
của Tổng Công ty Bưu chính - Viễn thông Việt Nam
BỘ TRƯỞNG BỘ BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG
Căn cứ Nghị định số 90/2002/NĐ-CP ngày 11/11/2002 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Bưu chính, Viễn thông;
Căn cứ Quyết định số 217/2003/QĐ-TTg ngày 27/10/2003 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý giá cước các dịch vụ bưu chính, viễn thông;
Xét đề nghị của Tổng Công ty Bưu chính - Viễn thông Việt Nam tại công văn số 86/GCTT ngày 08/01/2004 về cước dịch vụ điện thoại di động năm 2004;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành bảng cước thông tin di động trả sau GSM của Tổng Công ty Bưu chính - Viễn thông Việt Nam.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ 01/5/2004. Các quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Tổng Giám đốc Tổng Công ty Bưu chính - Viễn thông Việt Nam và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
CƯỚC THÔNG TIN DI ĐỘNG TRẢ SAU GSM
CỦA TỔNG CÔNG TY BƯU CHÍNH - VIỄN THÔNG VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 14/2004/QĐ-BBCVT
ngày 09 tháng 4 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông)
I. Bảng cước
Số TT | Danh mục cước phí | Đơn vị tính | Mức cước |
1 1.1 1.2 | Cước hoà mạng do doanh nghiệp cung cấp dịch vụ quy định với điều kiện: Mức tối đa không quá Mức tối thiểu không thấp hơn | đồng/máy-lần đồng/máy-lần | 363.636 181.818 |
2 2.1 2.2 | Cước thuê bao do doanh nghiệp cung cấp dịch vụ tự quyết định với điều kiện Mức tối đa không quá Mức tối thiểu không thấp hơn | đồng/máy-tháng đồng/máy-tháng | 109.091 72.727 |
3 3.1 3.2 | Cước thông tin do doanh nghiệp cung cấp dịch vụ quy định với điều kiện: Nội vùng: + Mức tối đa không quá + Mức tối thiểu không thấp hơn Liên vùng : + Mức tối đa không quá + Mức tối thiểu không thấp hơn | đồng/ phút đồng/block 30 giây đồng/ phút đồng/block 30 giây đồng/ phút đồng/block 30 giây đồng/ phút đồng/block 30 giây | 1.636 818 1.455 727 2455 1227 2182 1091 |
4. | Cước thông tin từ các thuê bao điện thoại di động gọi đi quốc tế | | =Cước nội vùng cộng với cước điện thoại đi quốc tế của bảng cước quốc tế hiện hành |
II. Các quy định cụ thể
1- Mức cước quy định ở các Điểm 3.1, 3.2 trong bảng cước được áp dụng cho:
Thuê bao di động trả sau gọi: thuê bao di động trả sau trong các mạng GSM của Tổng Công ty (VNPT), thuê bao các mạng cố định, thuê bao các mạng di động sử dụng công nghệ CDMA của VNPT, thuê bao di động thuộc mạng Callink, Mobilenet, thuê bao vô tuyến nội thị máy đầu cuối di động và ngược lại.
Thuê bao di động trả sau gọi thuê bao di động trả trước, thuê bao di động trả trước thuê bao ngày trong các mạng GSM của VNPT.
Thuê bao di động trả sau trong các mạng GSM của VNPT gọi sang các mạng di động của các doanh nghiệp khác.
2. Các vùng cước quy định như sau:
Vùng 1: bao gồm các tỉnh Miền Bắc đến tỉnh Quảng Bình.
Vùng 3: bao gồm các tỉnh thành: Quảng Trị, Thừa Thiên - Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hoà, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Lắk và Đắk Nông.
Vùng 2: bao gồm các tỉnh, thành phố còn lại ngoài vùng 1, 3.
Cước nội vùng được tính cho các cuộc gọi trong nội bộ mỗi vùng.
Cước liên vùng được tính cho các cuộc gọi giữa các vùng:
Từ vùng 1 đến vùng 2, vùng 3 và ngược lại.
Từ vùng 2 đến vùng 3 và ngược lại.
3- Đơn vị tính cước là block 30 giây, phần lẻ của mỗi block cuối cùng của cuộc gọi chưa đến 30 giây được làm tròn là 30 giây. Cuộc gọi chưa đến 30 giây được thu cước 01 block 30 giây.
4. Thu cước tại các điểm công cộng (bưu cục, đại lý, điểm Bưu điện-Văn hoá xã, trạm điện thoại thẻ) gọi cho điện thoại di động được tính và thu cước theo vùng cước mà thuê bao điện thoại di động đăng ký.
5- Tại các điểm công cộng ngoài mức cước liên lạc quy định tại điểm 4 của Điều này, các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ được thu thêm cước phục vụ. Mức cước phục vụ thu thêm do doanh nghiệp tự quyết định nhưng không được phân biệt đối xử giữa các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ điện thoại di động.
6. Tổng Công ty Bưu chính - Viễn thông Việt Nam:
Quy định các mức cước cụ thể trong khung cước quy định tại Bảng cước (Phần I). Khi ban hành bảng cước theo thẩm quyền, Tổng Công ty có thông báo với Bộ Bưu chính, Viễn thông trước khi quyết định có hiệu lực.
Quy định mức giảm cước thông tin di động cho các cuộc gọi: trong các ngày lễ, ngày nghỉ bù của các ngày lễ, ngày thứ bẩy, chủ nhật, từ 23 giờ ngày hôm trước đến 01 giờ sáng hôm sau và từ 05 giờ sáng đến 07 giờ sáng cho tất cả các ngày trong tuần, nhưng mức giảm tối đa không quá 30% mức cước quy định tại mục 3 của bảng cước.
Quy định mức giảm cho các cuộc gọi từ sau 01 giờ đến trước 05 giờ cho tất cả các ngày trong tuần.
Quy định việc giảm cước cho các cuộc gọi vào điện thoại di động trả sau của Tổng Công ty tại các điểm công cộng (bưu cục, đại lý, điểm Bưu điện-Văn hoá xã, trạm điện thoại thẻ) từ 23 giờ hôm trước đến 7 giờ sáng hôm sau, trong các ngày lễ và chủ nhật, nhưng mức giảm không được vượt quá 30% mức cước quy định tại mục 3 Bảng cước thông tin của Quyết định này.
7- Cước gọi đi quốc tế từ các thuê bao di động, ngoài các quy định giảm cước thông tin di động như quy định tại Điểm 6 nêu trên, việc giảm cước điện thoại đi quốc tế được áp dụng theo các quy định hiện hành.
8- Các mức cước quy định tại Bảng cước trên đây chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.
9- Cước thông tin di động được thu ở thuê bao chủ gọi.
10- Các quy định tại Quyết định này được áp dụng cho người sử dụng dịch vụ thông tin di động trả sau GSM của Tổng Công ty Bưu chính - Viễn thông Việt Nam.