Văn bản pháp luật: Quyết định 14/2005/QĐ-BBCVT

Lê Nam Thắng
Toàn quốc
Công báo số 09 - 05/2005;
Quyết định 14/2005/QĐ-BBCVT
Quyết định
27/05/2005
28/04/2005

Tóm tắt nội dung

Ban hành cước dịch vụ thuê kênh viễn thông nội tỉnh của Tổng Công ty Bưu chính Viễn thông Việt Nam

Thứ trưởng
2.005
Bộ Bưu chính, Viễn thông

Toàn văn

QUYẾT ĐỊNH CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG

Ban hành cước dịch vụ thuê kênh viễn thông nội tỉnh

của Tổng Công ty Bưu chính Viễn thông Việt Nam


BỘ TRƯỞNG BỘ BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG

Căn cứ Nghị định số 90/2002/NĐ-CP ngày 11/11/2002 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Bộ Bưu chính, Viễn thông;

Căn cứ Quyết định số 217/2003/QĐ-TTg ngày 27/10/2003 của Thủ tướng Chính phủ về quản lý giá cước các dịch vụ bưu chính, viễn thông;

Xét đề nghị của Tổng Công ty Bưu chính Viễn thông Việt Nam tại công văn số 27/GCTT-HĐQT ngày 28/1/2005 về phương án giảm cước thuê kênh;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính,


QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này bảng cước thuê kênh viễn thông nội tỉnh của Tổng Công ty Bưu chính Viễn thông Việt Nam.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo. Các quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.

Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Tổng Công ty Bưu chính Viễn thông Việt Nam và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.


CƯỚC THUÊ KÊNH VIỄN THÔNG NỘI TỈNH

CỦA TỔNG CÔNG TY BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG VIỆT NAM

(Ban hành kèm theo Quyết định số: 14/2005/QĐ-BBCVT ngày 28/04/2005

của Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông)

1. Bảng cước thuê kênh viễn thông nội tỉnh (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng)

Đơn vị tính: 1000 VNĐ

STT

Kênh tốc độ

Các mức cước

Mức 1

Mức 2

1

Kênh điện báo tốc độ 50 baud

263

463

2

Kênh điện báo tốc độ 100 baud

323

570

3

Kênh thoại dùng để liên lạc điện báo nhiều kênh

1.009

1.780

4

Kênh thoại M1040

807

1.424

5

Kênh tốc độ thấp khác (dưới 56 Kbps)

807

1.424

6

Kênh tốc độ 56/64 Kbps

1.352

2.386

7

Kênh tốc độ 128 Kbps

2.188

3.861

8

Kênh tốc độ 192 Kbps

2.759

4.870

9

Kênh tốc độ 256 Kbps

3.424

6.042

10

Kênh tốc độ 320 Kbps

3.843

6.781

11

Kênh tốc độ 384 Kbps

4.262

7.520

12

Kênh tốc độ 448 Kbps

4.772

8.421

13

Kênh tốc độ 512 Kbps

5.284

9.324

14

Kênh tốc độ 576 Kbps

5.587

9.860

15

Kênh tốc độ 640 Kbps

5.891

10.396

16

Kênh tốc độ 704 Kbps

6.195

10.932

17

Kênh tốc độ 768 Kbps

6.499

11.469

18

Kênh tốc độ 832 Kbps

6.856

12.099

19

Kênh tốc độ 896 Kbps

7.214

12.730

20

Kênh tốc độ 960 Kbps

7.571

13.361

21

Kênh tốc độ 1024 Kbps

7.928

13.991

22

Kênh tốc độ 1088 Kbps

8.744

15.431

23

Kênh tốc độ 1152 Kbps

9.560

16.871

24

Kênh tốc độ 1216 Kbps

9.797

17.290

25

Kênh tốc độ 1280 Kbps

10.035

17.708

26

Kênh tốc độ 1344 Kbps

10.273

18.127

27

Kênh tốc độ 1408 Kbps

10.509

18.545

28

Kênh tốc độ 1472 Kbps

10.747

18.964

29

Kênh tốc độ 1544/1536 Kbps

10.984

19.382

30

Kênh tốc độ 1600 Kbps

11.208

19.779

31

Kênh tốc độ 1664 Kbps

11.433

20.175

32

Kênh tốc độ 1728 Kbps

11.657

20.571

33

Kênh tốc độ 1792 Kbps

11.881

20.967

34

Kênh tốc độ 1856 Kbps

12.106

21.364

35

Kênh tốc độ 1920 Kbps

12.330

21.760

36

Kênh tốc độ 1984 Kbps

12.555

22.155

37

Kênh tốc độ 2048 Kbps

12.779

22.552

38

Kênh tốc độ 34 Mbps

61.341

108.250

39

Kênh tốc độ 45 Mbps

112.460

198.458

40

Kênh tốc độ 155 Mbps

322.043

568.311

2. Phạm vi áp dụng các mức cước.

2.1. Mức 1:

- Hai điểm kết cuối kênh của khách hàng nằm tại các huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh có địa giới hành chính liền kề nhau;

- Hai điểm kết cuối kênh của khách hàng nằm tại tại các huyện, thị xã thuộc thành phố trực thuộc Trung ương (trừ các thành phố: Hà Nội, Hồ Chí Minh và Đà Nẵng) có địa giới hành chính liền kề nhau;

- Một điểm kết cuối kênh của khách hàng nằm tại các quận nội thành, một điểm kết cuối kênh của khách hàng nằm tại các huyện, thị xã thuộc thành phố trực thuộc Trung ương (trừ các thành phố: Hà Nội, Hồ Chí Minh và Đà Nẵng) có địa giới hành chính liền kề nhau;

2.2. Mức 2:

- Hai điểm kết cuối kênh của khách hàng nằm tại các huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh có địa giới hành chính không liền kề nhau;

- Hai điểm kết cuối kênh của khách hàng nằm tại các huyện, thị xã thuộc thành phố trực thuộc Trung ương (trừ các thành phố: Hà Nội, Hồ Chí Minh và Đà Nẵng) có địa giới hành chính không liền kề nhau;

- Một điểm kết cuối kênh tại các quận nội thành, một điểm kết cuối kênh của khách hàng nằm tại các huyện, thị xã thuộc thành phố trực thuộc Trung ương (trừ các thành phố: Hà Nội, Hồ Chí Minh và Đà Nẵng) có địa giới hành chính không liền kề nhau.

3. Tổng Công ty Bưu chính Viễn thông Việt Nam:

- Quy định cước đấu nối hoà mạng ban đầu.

- Quy định mức giảm cước cho khách hàng thuê dài hạn (thuê năm) với mức giảm tối đa không quá 30% các mức cước qui định trong bảng cước tại mục 1.

4. Đối tượng áp dụng: Là các khách hàng sử dụng dịch vụ thuê kênh riêng nội tỉnh của Tổng Công ty Bưu chính Viễn thông Việt Nam.


Nguồn: vbpl.vn/TW/Pages/vbpq-thuoctinh.aspx?ItemID=18323&Keyword=


Chưa có phản hồi
Bạn vui lòng Đăng nhập để bình luận