QUYẾT ĐỊNH CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Về việc ban hành Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXD VN 316: 2004
"Blốc bê tông nhẹ - Yêu cầu kỹ thuật''
BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG
Căn cứ Nghị định số 36/2003/NĐ-CP ngày 04/04/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ biên bản ngày 21/05/2004 của Hội đồng Khoa học kỹ thuật chuyên ngành để nghiệm thu tiêu chuẩn ''Blốc bê tông nhẹ - Yêu cầu kỹ thuật”;
Xét đề nghị của Viện trưởng Viện Vật liệu Xây dựng tại công văn số 448 / VLXD - KHKT ngày 31/05/2004 và của Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Ban hành kèm theo quyết định này 01 Tiêu chuẩn Xây dựng Việt Nam TCXD VN 316: 2004 ''Blôc bê tông nhẹ - Yêu cầu kỹ thuật''.
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo.
Điều 3: Các Ông: Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ , Viện trưởng Viện Vật liệu Xây dựng và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Blôc bê tông nhẹ - Yêu cầu kỹ thuật
Blocks of lightweight concrete – Specifications
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng cho Blôc bê tông nhẹ được chế tạo từ hỗn hợp xi măng, cốt liệu mịn, chất tạo bọt hoặc chất tạo khí dùng cho các kết cấu chịu lực, chịu lực cách nhiệt, cách nhiệt trong các công trình xây dựng.
2 Tài liệu viện dẫn
TCXDVN..........:2004 – Blôc bê tông nhẹ – Phương pháp thử
3 Quy định chung
Blôc bê tông nhẹ theo tiêu chuẩn này là sản phẩm dạng khối có khối lượng thể tích khô từ 400 đến 1200kg/m3.
Chất tạo bọt là chất hoạt tính bề mặt, khi phân tán mạnh trong nước tạo thành bọt ổn định.
Chất sinh khí là bột kim loại (Al, Zn,…) có khả năng tác dụng với Ca(OH)2 để tạo thành khí hydro (H2), hoặc các chất sinh khí khác.
4 Phân loại, kích thước cơ bản và ký hiệu qui ước
4.1 Theo khối lượng thể tích khô, Blôc bê tông nhẹ được phân thành các mác sau:
D400, D500, D600, D700, D800, D900, D1000, D1100, D1200
4.2 Theo cường độ nén ở tuổi 28 ngày qui đổi về mẫu có độ ẩm tiêu chuẩn 10%, Blôc bê tông nhẹ được phân thành các mác sau:
M10, M15, M20, M25, M30, M35, M50, M75, M100
4.3 Theo kích thước, Blôc bê tông nhẹ có kích thước cơ bản theo qui định tại bảng 1
Bảng 1 - Kích thước cơ bản
Đơn vị tính: milimét
Dài (l) | Rộng (b) | Cao (h) |
300 | 100 | 150 |
300 | 150 | 200 |
400 | 105 | 200 |
400 | 220 | 200 |
Chú thích: Có thể sản xuất Blôc có kích thước khác kích thước nêu trong bảng 1
4.4 Ký hiệu qui ước cho Blôc bê tông nhẹ được ghi theo thứ tự sau:
BLB-700/25 TCXDVN.........:2004
Trong đó:
BLB: là Blôc bê tông bọt (nếu là Blôc bê tông khí - BLK)
700: là khối lượng thể tích khô
25: là mác cường độ nén của sản phẩm
TCXDVN .....2004: là số hiệu và năm ban hành tiêu chuẩn này.
5 Yêu cầu kỹ thuật
5.1 Sai lệch kích thước của Blôc không vượt quá quy định sau:
Chiều dài (l): ± 4mm
Chiều rộng (b): ± 3mm
Chiều cao (h): ± 3mm
5.2 Khuyết tật hình dạng Blôc không vượt qúa qui định tại bảng 2
Bảng 2 - Khuyết tật về hình dạng
Loại khuyết tật | Mức |
1. Sai lệch độ vuông góc, mm, không lớn hơn | 4 |
2. Cong vênh trên mặt đáy, trên mặt cạnh, mm, không lớn hơn | 3 |
3. Số vết sứt cạnh, sứt góc sâu từ 10mm đến 15mm, dài 10mm đến 20mm, không lớn hơn | 4 |
5.3 Mác theo khối lượng thể tích khô được qui định tại bảng 3
Bảng 3 - Mác theo khối lượng thể tích khô
Mác | Khối lượng thể tích khô, kg/m3, không lớn hơn |
D400 | 400 |
D500 | 500 |
D600 | 600 |
D700 | 700 |
D800 | 800 |
D900 | 900 |
D1000 | 1000 |
D1100 | 1100 |
D1200 | 1200 |
5.4 Mác theo cường độ nén được qui định tại bảng 4
Bảng 4 - Mác theo cường độ nén
Mác | Cường độ nén tuổi 28 ngày, N/mm2 (daN/cm2), không nhỏ hơn |
M10 | 1,0 (10) |
M15 | 1,5 (15) |
M20 | 2,0 (20) |
M25 | 2,5 (25) |
M30 | 3,0 (30) |
M35 | 3,5 (35) |
M50 | 5,0 (50) |
M75 | 7,5 (75) |
M100 | 10,0 (100) |
5.5 Mác theo khối lượng thể tích khô phải phù hợp tương ứng với mác theo cường độ nén như qui định tại bảng 5.
Bảng 5 - Sự tương ứng giữa mác theo khối lượng thể tích khô và mác theo cường độ nén
Mác theo khối lượng thể tích khô | Mác theo cường độ nén, không nhỏ hơn |
D400 | M10 |
D500 | M15 |
D600 | M20 |
D700 | M25 |
D800 | M30 |
D900 | M35 |
D1000 | M50 |
D1100 | M75 |
D1200 | M100 |
6 Phương pháp thử
Theo TCXDVN:.......:2004
7 Ghi nhãn, bảo quản và vận chuyển
7.1 Blôc bê tông nhẹ được giao nhận theo lô, lô là số lượng sản phẩm cùng kích thước, cùng mác. Cỡ lô thông thường không lớn hơn 5.000 sản phẩm.
7.2 Khi xuất xưởng phải có giấy chứng nhận thử nghiệm phù hợp của lô sản phẩm đó đối với những yêu cầu của tiêu chuẩn này, gồm các thông tin sau:
Tên, địa chỉ cơ sở sản xuất
Ngày tháng sản xuất
Số hiệu lô
Các chỉ tiêu chất lượng theo tiêu chuẩn này
Ký hiệu qui ước của sản phẩm
7.3 Sản phẩm được xếp thành chồng ngay ngắn trên các giá (palet) chuyên dùng. Chiều cao mỗi chồng không quá 1,5m. Các palet sản phẩm cần được che phủ chống nước.
7.4 Sản phẩm được vận chuyển bằng mọi phương tiện và được che chắn, chèn cẩn thận để tránh không bị sứt vỡ góc cạnh./.