Văn bản pháp luật: Quyết định 15/2004/QĐ-BXD

Nguyễn Hồng Quân
Toàn quốc
Công báo điện tử;
Quyết định 15/2004/QĐ-BXD
Quyết định
...
10/06/2004

Tóm tắt nội dung

Về việc ban hành Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXD VN 316:2004 "Blốc bê tông nhẹ - Yêu cầu kỹ thuật"

Bộ trưởng
2.004
Bộ Xây dựng

Toàn văn

QUYẾT ĐỊNH CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG

Về việc ban hành Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TCXD VN 316: 2004

 "Blốc bê tông nhẹ - Yêu cầu kỹ thuật''

 

BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG

Căn cứ Nghị định số 36/2003/NĐ-CP ngày 04/04/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;

Căn cứ biên bản  ngày 21/05/2004 của Hội đồng Khoa học kỹ thuật chuyên ngành để nghiệm thu tiêu chuẩn ''Blốc bê tông nhẹ - Yêu cầu kỹ thuật”;

Xét đề nghị của Viện trưởng Viện Vật liệu Xây dựng tại công văn số 448 / VLXD - KHKT ngày 31/05/2004 và của Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ,

 

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1: Ban hành kèm theo quyết định này 01 Tiêu chuẩn Xây dựng Việt Nam TCXD VN 316: 2004 ''Blôc bê tông nhẹ - Yêu cầu kỹ thuật''.

Điều 2: Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo.

Điều 3: Các Ông: Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Khoa học Công nghệ , Viện trưởng Viện Vật liệu Xây dựng  và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Blôc bê tông nhẹ - Yêu cầu kỹ thuật

Blocks of lightweight concrete – Specifications

 

1 Phạm vi áp dụng

 

Tiêu chuẩn này áp dụng cho Blôc bê tông nhẹ được chế tạo từ hỗn hợp xi măng, cốt liệu mịn, chất tạo bọt hoặc chất tạo khí dùng cho các kết cấu chịu lực, chịu lực cách nhiệt, cách nhiệt trong các công trình xây dựng.

           

2 Tài liệu viện dẫn

 

TCXDVN..........:2004 – Blôc bê tông nhẹ – Phương pháp thử

 

3 Quy định chung

 

Blôc bê tông nhẹ theo tiêu chuẩn này là sản phẩm dạng khối có khối lượng thể tích khô từ 400 đến 1200kg/m3.

Chất tạo bọt là chất hoạt tính bề mặt, khi phân tán mạnh trong nước tạo thành bọt ổn định.

Chất sinh khí là bột kim loại (Al, Zn,…) có khả năng tác dụng với Ca(OH)2 để tạo thành khí hydro (H2), hoặc các chất sinh khí khác.  

 

4 Phân loại, kích thước cơ bản và ký hiệu qui ước

 

4.1 Theo khối lượng thể tích khô, Blôc bê tông nhẹ được phân thành các mác sau:

 

D400, D500, D600, D700, D800, D900, D1000, D1100, D1200

 

4.2 Theo cường độ nén ở tuổi 28 ngày qui đổi về mẫu có độ ẩm tiêu chuẩn 10%, Blôc bê tông nhẹ được phân thành các mác sau:

 

M10, M15, M20, M25, M30, M35, M50, M75, M100

 

4.3 Theo kích thước, Blôc bê tông nhẹ có kích thước cơ bản theo qui định tại bảng 1

 

Bảng 1 - Kích thước cơ bản

                                                          Đơn vị tính:  milimét                                            

Dài (l)

Rộng (b)

Cao (h)

300

100

150

300

150

200

400

105

200

400

220

200

 

Chú thích: Có thể sản xuất Blôc có kích thước khác kích thước nêu trong bảng 1

 

4.4 Ký hiệu qui ước cho Blôc bê tông nhẹ được ghi theo thứ tự sau:

 

BLB-700/25 TCXDVN.........:2004

 

Trong đó:

BLB: là Blôc bê tông bọt (nếu là Blôc bê tông khí - BLK) 

700: là khối lượng thể tích khô

25: là mác cường độ nén của sản phẩm

TCXDVN .....2004: là số hiệu và năm ban hành tiêu chuẩn này. 

 

5 Yêu cầu kỹ thuật

 

5.1 Sai lệch kích thước của Blôc không vượt quá quy định sau:

 

Chiều dài (l): ± 4mm

Chiều rộng (b): ± 3mm 

Chiều cao (h): ± 3mm

 

5.2  Khuyết tật hình dạng Blôc không vượt qúa qui định tại bảng 2

 

Bảng 2 - Khuyết tật về hình dạng

Loại khuyết tật

Mức

1.      Sai lệch độ vuông góc, mm, không lớn hơn

4

2.      Cong vênh trên mặt đáy, trên mặt cạnh, mm, không lớn hơn

3

3.      Số vết sứt cạnh, sứt góc sâu từ 10mm đến 15mm, dài 10mm đến 20mm, không lớn hơn  

4

 

 

5.3 Mác theo khối lượng thể tích khô được qui định tại bảng 3

 

Bảng 3 - Mác theo khối lượng thể tích khô

 

Mác

Khối lượng thể tích khô, kg/m3, không lớn hơn

D400

400

D500

500

D600

600

D700

700

D800

800

D900

900

D1000

1000

D1100

1100

D1200

1200

 

 

5.4 Mác theo cường độ nén  được qui định tại bảng 4

Bảng 4 - Mác theo cường độ nén

Mác

Cường độ nén tuổi 28 ngày, N/mm2 (daN/cm2), không nhỏ hơn

M10

1,0 (10)

M15

1,5 (15)

M20

2,0 (20)

M25

2,5 (25)

M30

3,0 (30)

M35

3,5 (35)

M50

5,0 (50)

M75

7,5 (75)

M100

10,0 (100)

 

5.5 Mác theo khối lượng thể tích khô phải phù hợp tương ứng với mác theo cường độ nén như qui định tại bảng 5.

 

Bảng 5 - Sự tương ứng giữa mác theo khối lượng thể tích khô và mác theo cường độ nén 

 

Mác theo khối lượng thể tích khô

Mác theo cường độ nén, không nhỏ hơn

D400

M10

D500

M15

D600

M20

D700

M25

D800

M30

D900

M35

D1000

M50

D1100

M75

D1200

M100

 

6 Phương pháp thử

Theo TCXDVN:.......:2004

7 Ghi nhãn, bảo quản và vận chuyển

 

7.1 Blôc bê tông nhẹ được giao nhận theo lô, lô là số lượng sản phẩm cùng kích thước, cùng mác. Cỡ lô thông thường không lớn hơn 5.000 sản phẩm.

  

7.2 Khi xuất xưởng phải có giấy chứng nhận thử nghiệm phù hợp của lô sản phẩm đó đối với những yêu cầu của tiêu chuẩn này, gồm các thông tin sau:

Tên, địa chỉ cơ sở sản xuất

Ngày tháng sản xuất

Số hiệu lô

Các chỉ tiêu chất lượng theo tiêu chuẩn này

Ký hiệu qui ước của sản phẩm

 

7.3 Sản phẩm được xếp thành chồng ngay ngắn trên các giá (palet) chuyên dùng. Chiều cao mỗi chồng không quá 1,5m. Các palet sản phẩm cần được che phủ chống nước.

 

7.4 Sản phẩm được vận chuyển bằng mọi phương tiện và được che chắn, chèn cẩn thận để tránh không bị sứt vỡ góc cạnh./.

 

             

 


Nguồn: vbpl.vn/TW/Pages/vbpq-thuoctinh.aspx?ItemID=18747&Keyword=


Chưa có phản hồi
Bạn vui lòng Đăng nhập để bình luận