Văn bản pháp luật: Quyết định 154/2000/QĐ-BTC

Vũ Văn Ninh
Toàn quốc
Công báo điện tử;
Quyết định 154/2000/QĐ-BTC
Quyết định
22/09/2000
22/09/2000

Tóm tắt nội dung

Về việc sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu một số mặt hàng thuộc nhóm 2710 trong Biểu thuế thuế nhập khẩu ưu đãi

Thứ trưởng
2.000
Bộ Tài chính

Toàn văn

Bộ tài chính Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

QUYẾT ĐỊNH CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

Về việc sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu một số mặthàng thuộc

nhóm 2710 trong Biểu thuế thuế nhập khẩu ưu đãi

 

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 02/03/1993 của Chính phủ về nhiệmvụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, Cơ quan ngang Bộ;

Căn cứ Nghị định số 178/CP ngày 28/10/1994 của Chính phủ về nhiệmvụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Tài chính;

Căn cứ khung thuế suất quy định tại Biểu thuế nhập khẩu theo Danhmục nhóm hàng chịu thuế ban hành kèm theo Nghị quyết số 63/NQ-UBTVQH10 ngày10/10/1998 của y ban thường vụ Quốc hội khóaX;

Căn cứ điều 1 Nghị định số 94/1998/NĐ-CP ngày 17/11/1998 của Chínhphủ quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuếxuất khẩu, thuế nhập khẩu số 04/1998/QH10 ngày 20/05/1998;

Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Quyết định số111/2000/QĐ-TTg ngày 20/9/2000 của Chính phủ về điều hành kinh doanh xăng dầu;

Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục thuế;

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1:Sửa đổi mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi của một số mặt hàng thuộc nhóm 2710quy định tại Quyết định số 130/2000/QĐ-BTC ngày 24/8/2000 của Bộ trưởng Bộ Tàichính, thành mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi mới như sau:

Mã số

Mô tả nhóm, mặt hàng

Thuế suất

Nhóm

Phân nhóm

 

(%)

1

2

3

4

5

2710

 

 

Dầu mỏ và các loại dầu thu được từ các khoáng chất chứa bi - tum, trừ dạng thô; các chế phẩm chưa được chi tiết hoặc ghi ở nơi khác có tỷ trọng dầu mỏ và các loại dầu thu được từ các khoáng chất chứa bi - tum chiếm từ 70% trở lên, những loại dầu

 

1

2

3

4

5

 

 

 

này là thành phần cơ bản của các chế phẩm đó

 

 

 

 

- Xăng các loại:

 

2710

00

11

- - Xăng máy bay

15

2710

00

12

- - Xăng dung môi

10

2710

00

19

- - Xăng loại khác

0

2710

00

20

- Diesel

0

2710

00

30

- Ma-dút

0

2710

00

40

- Nhiên liệu dùng cho máy bay (TC1, ZA1...)

25

2710

00

50

- Dầu hỏa thông dụng

0

2710

00

60

- Naptha, Reformate và các chế phẩm khác để pha chế xăng.

0

2710

00

70

- Condensate và các chế phẩm tương tự

0

2710

00

90

- Loại khác

10

 

 

 

 

 

Điều 2:Quyết định có hiệu lực thi hành và áp dụng cho các Tờ khai hàng nhập khẩu đãnộp cho cơ quan Hải quan bắt đầu từ ngày 21/9/2000. Những quy định trước đâytrái với quyết định này đều bãi bỏ./.

           


Nguồn: vbpl.vn/TW/Pages/vbpq-thuoctinh.aspx?ItemID=5994&Keyword=


Chưa có phản hồi
Bạn vui lòng Đăng nhập để bình luận