QUYẾT ĐỊNH CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Về danh mục bí mật nhà nước độ Tuyệt mật, Tối mật
của Nhà xuất bản Chính trị quốc gia - Sự thật
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Pháp lệnh Bảo vệ bí mật nhà nước ngày 28 tháng 12 năm 2000;
Căn cứ Nghị định số 33/2002/NĐ-CP ngày 28 tháng 3 năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Bảo vệ bí mật nhà nước;
Xét đề nghị của Giám đốc Nhà xuất bản Chính trị quốc gia - Sự thật và Bộ trưởng Bộ Công an,
CHÍNH PHỦ:
Điều 1. Danh mục bí mật nhà nước độ Tuyệt mật của Nhà xuất bản Chính trị quốc gia - Sự thật gồm những tin trong phạm vi sau đây:
Tin, tài liệu liên quan đến vấn đề lịch sử của Đảng Cộng sản Việt Nam; thân thế, sự nghiệp của các đồng chí lãnh đạo Đảng và Nhà nước; về chủ nghĩa xã hội và con đường đi lên chủ nghĩa xã hội mà Nhà xuất bản Chính trị quốc gia - Sự thật lưu giữ, quản lý theo chức năng, chưa công bố hoặc không công bố.
Điều 2. Danh mục bí mật nhà nước độ Tối mật của Nhà xuất bản Chính trị quốc gia - Sự thật gồm những tin trong phạm vi sau đây:
1. Các văn kiện của Đảng và các tài liệu phục vụ xây dựng văn kiện mà Nhà xuất bản Chính trị quốc gia - Sự thật lưu giữ, in ấn hoặc được giao nghiên cứu xây dựng chưa công bố.
2. Những tài liệu có nội dung về tình hình chính trị, kinh tế, an ninh, quốc phòng, đối ngoại quan trọng của Đảng, Nhà nước do Nhà xuất bản Chính trị quốc gia - Sự thật thu thập để biên tập, nhưng chưa công bố hoặc không công bố.
3. Những ý kiến chỉ đạo của Đảng và Nhà nước về các hoạt động của Nhà xuất bản Chính trị quốc gia - Sự thật chưa công bố hoặc không công bố.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo và thay thế Quyết định số 93/TTg ngày 17 tháng 02 năm 1995 của Thủ tướng Chính phủ về Danh mục bí mật nhà nước trong Nhà xuất bản Chính trị quốc gia - Sự thật.
Điều 4. Giám đốc Nhà xuất bản Chính trị quốc gia - Sự thật có trách nhiệm tổ chức thực hiện công tác bảo vệ bí mật nhà nước trong các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý và hướng dẫn, kiểm tra việc thi hành Quyết định này.
Điều 5. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức nói trong Điều 2 Pháp lệnh Bảo vệ bí mật nhà nước ngày 28 tháng 12 năm 2000 và Chủ tịch ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này ./.