QUYếT địNHQUYẾT ĐỊNH
CỦA HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG SỐ 174/HĐBT NGÀY 15-11-1988
VỀ VIỆC ĐẶC CÁCH CÔNG NHẬN CHỨC VỤ KHOA HỌC CHO
CÁC CÁN BỘ THUỘC CÁC BỘ MÔN KHOA HỌC MÁC - LÊNIN
HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG
Căn cứ Quyết định số 162/CP ngày 11-9-1976 của Hội đồng Chính phủ về hệ thống chức vụ khoa học và tiêu chuẩn các chức vụ khoa học trong lĩnh vực công tác giảng dạy đại học và công tác nghiên cứu khoa học;
Căn cứ Quyết định số 271-CP ngày 1-10-1977 của Hội đồng Chính phủ về việc công nhận chức vụ Giáo sư và Phó Giáo sư trong lĩnh vực giảng dạy đại học và nghiên cứu khoa học;
Xét đề nghị của Hội đồng Trung ương xét công nhận chức vụ khoa học các bộ môn Mác - Lênin (thành lập theo Quyết định số 30-QĐ/TƯ ngày 28-10-1987 của Ban Bí thư Trung ương Đảng).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1
Nay đặc cách công nhận chức vụ khoa học Giáo sư (Giáo sư cấp II) cho 14 cán bộ và Phó Giáo sự (Giáo sư cấp 1) cho 87 cán bộ làm công tác giảng dạy đại học và nghiên cứu khoa học thuộc các bộ môn khoa học Mác - Lênin (có danh sách kèm theo).
Điều 2
Bộ trưởng các Bộ và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan và các cán bộ có tên trong danh sách kèm theo chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
DANH SÁCH
CÁN BỘ KHOA HỌC CÁC BỘ MÔN MÁC - LÊNIN ĐƯỢC
ĐẶC CÁCH CÔNG NHẬN CHỨC VỤ KHOA HỌC
(Kèm theo Quyết định số 174-HĐBT ngày 15-11-1988
của Hội đồng Bộ trưởng)
A- Giáo sư (Giáo sư cấp II)
1- Bộ môn Triết học.
1. Trần Hồng Chương, Tạp chí Cộng sản
2. Lê Xuân Lựu, Bộ Quốc phòng
3. Nguyễn Duy Quý, Ban Khoa giáo Trung ương
4. Phạm Thành, Nhà xuất bản Sự thật
5. Hồ Văn Thông, Học viện Nguyễn
Ái Quốc6. Đỗ Tư, Học viện Nguyễn
Ái Quốc. 2- Bộ môn Kinh tế chính trị:
7. Bùi Ngọc Chưởng, Học viện Nguyễn
Ái Quốc8. Trần Xuân Trường, Bộ Quốc phòng
9. Lê Xuân Tùng, Học viện Nguyễn
Ái Quốc. 3- Bộ môn Lịch sử Đảng:
10. Kiều Xuân Bá, Bộ Đại học, trung học chuyên nghiệp và dạy nghề
11. Lê Ngọc, Học viện Nguyễn
Ái Quốc12. Nguyễn Văn Phùng, Viện Mác - Lênin.
4- Bộ môn Xây dựng Đảng:
13. Đậu Thế Biểu, Học viện Nguyễn
Ái Quốc14. Đào Duy Cận, Viện Mác - Lênin.
B- Phó giáo sư (Giáo sư cấp I):
1- Bộ môn Triết học:
1. Nguyễn Ngọc Bảo, Bộ Quốc phòng
2. Văn Cương, Bộ Quốc phòng
3. Phạm Văn Duyên, Bộ Đại học, trung học chuyên nghiệp và dạy nghề
4. Hoàng Đôn, Bộ Đại học, trung học chuyên nghiệp và dạy nghề
5. Lương Thái Hà, Bộ Đại học, trung học chuyên nghiệp và dạy nghề
6. Mai Trung Hậu, Học viện Nguyễn
Ái Quốc7. Ngô Hiến, Ban Tuyên huấn Trung ương
8. Nguyễn Đức Hiệp, Bộ Đại học, trung học chuyên nghiệp và dạy nghề
9. Hà Ngọc Hợi, Ban Tuyên huấn Trung ương
10. Tô Hưng, Ban Tuyên huấn Trung ương
11. Vũ Nhật Khải, Học viện Nguyễn
Ái Quốc12. Nguyễn Đình Khâm, Ban tuyên huấn Trung ương
13. Đinh Hữu Khoá, Ban khoa giáo Trung ương
14. Phạm Minh Lăng, Bộ Đại học, trung học chuyên nghiệp và dạy nghề
15. Hoàng Linh, Bộ Quốc phòng
16. Nguyễn Ngọc Long, Học viện Nguyễn
Ái Quốc17. Nguyễn Văn Long, Bộ Đại học, trung học chuyên nghiệp và dạy nghề
18. Cao Xuân Long, Ban Tuyên huấn Trung ương
19. Hồng Long, Viện Mác - Lênin
20. Hà Thúc Minh, Ban Tuyên huấn Trung ương
21. Lê Hữu Nghĩa, Học viện Nguyễn
Ái Quốc22. Phạm Viết Nguyên, Bộ Đại học, trung học chuyên nghiệp và dạy nghề
23. Phạm Nam Ninh, Ban Tuyên huấn Trung ương
24. Nguyễn Thái Ninh, Ban Tuyên huấn Trung ương
25. Trần Văn Nội, Bộ Giáo dục
26. Mai Trọng Phụng, Học viện Nguyễn
Ái Quốc27. Lê Hồng Quang, Bộ Quốc phòng
28. Phạm Ngọc Quang, Học viện Nguyễn
Ái Quốc29. Bùi Thanh Quất, Bộ Đại học, trung học chuyên nghiệp và dạy nghề
30. Lê Văn Sáng, ban Tuyên huấn Trung ương
31. Trần Văn Sinh, Bộ Đại học, trung học chuyên nghiệp và dạy nghề
32. Lê Doãn Tá, Ban Tuyên huấn Trung ương
33. Trịnh Quang Tân, Bộ Quốc phòng
34. Phan Sĩ Tấn, Bộ Giáo dục
35. Phạm Văn Thái, Bộ Đại học, Trung học chuyên nghiệp và dạy nghề
36. Vũ Văn Thanh, Bộ Y tế
37. Tạ Văn Thành, Học viện Nguyễn
Ái Quốc38. Hoàng Văn Thắng, Bộ Đại học, Trung học chuyên nghiệp và dạy nghề
39. Nguyễn Quang Thông, Bộ Đại học, trung học chuyên nghiệp và dạy nghề
40. Trần Hữu Tiến, Học viện Nguyễn
Ái Quốc41. Lại Văn Toàn, Ban Tuyên huấn Trung ương
42. Đỗ Tòng, Ban Tuyên huấn Trung ương
43. Nguyễn Văn Trung, Bộ Quốc phòng
44. Nguyễn Bằng Tường, Ban Tuyên huấn Trung ương
45. Đặng Quang Uẩn, Học viên Nguyễn
Ái Quốc46. Hồ Kiến Việt, Bộ Quốc phòng
47. Nguyễn Hữu Vui, Bộ Đại, học trung học chuyên nghiệp và dạy nghề.
2- Bộ môn kinh tế chính trị:
48. Đặng Biên, Ban Khoa giáo Trung ương
49. Vũ Chấn, Bộ Quốc phòng
50. Nguyễn Quang Diệu, Bộ Đại học trung học chuyên nghiệp và dạy nghề
51. Lê Duy, Ban Tuyên huấn Trung ương
52. Nguyễn Việt Dũng, Bộ Giáo dục
53. Nguyễn Văn Đặng, Tạp chí Cộng sản
54. Nguyễn Văn Đính, Học viện Nguyễn
Ái Quốc55. Hồng Giao, Học viện Nguyễn
Ái Quốc56. Hoàng Kim Giao, Bộ Đại học, trung học chuyên nghiệp và dạy nghề
57. Trần Duy Hạnh, Bộ Quốc phòng
58. Trần Ngọc Hiên, Học viện Nguyễn
Ái Quốc59. Đặng Hiên, Bộ Đại học, trung học chuyên nghiệp và dạy nghề
60. Trần Hỗ, Tạp chí Cộng sản
61. Đỗ Khiêm, Bộ Đại học, trung học chuyên nghiệp và dạy nghề
62. Lê Thành Khoa, Học viện Nguyễn
Ái Quốc63. Ngô Ngân, Học viện Nguyễn
Ái Quốc64. Vũ Hữu Ngoạn, Học viện Nguyễn
Ái Quốc65. Đoàn Trọng Nhã, Học viện Nguyễn
Ái Quốc66. Hà Quang Nhật, Ban Tuyên huấn Trung ương
67. Nguyễn Văn Ninh, Ban Tuyên huấn Trung ương
68. Nguyễn Văn Phách, Ban Tuyên huấn Trung ương
69. Phan Thanh Phố, Bộ Đại học, trung học chuyên nghiệp và dạy nghề
70. Nguyễn Xuân Quang, Ban Tuyên huấn Trung ương
71. Nguyễn Quân Sĩ, Bộ Quốc phòng
72. Mai Tết, Ban Tuyên huấn Trung ương
73. Vũ Thị Thanh, Ban Tuyên huấn Trung ương
74. Dương Minh Thi, Ban Khoa giáo Trung ương
75. Hoàng Anh Thu, Bộ Đại học, trung học chuyên nghiệp và dạy nghề
76. Lê Hồng Tiệm, Học viện Nguyễn
Ái Quốc77. Đỗ Thế Tùng, Học viện Nguyễn
Ái Quốc78. Lê Xuân Vũ, Tạp chí Cộng sản.
3- Bộ môn Lịch sử Đảng:
79. Vũ Văn Bân, Viện Mác - Lênin
80. Nguyễn Văn Hiền, Bộ Y tế
81. Lê Văn Khả, Ban Tuyên huấn Trung ương
82. Lê Thế Lạng, Ban Tuyên huấn Trung ương
83. Hoàng Trọng Lưu, Học viện Nguyễn
Ái Quốc84. Thái Phong, Học viện Nguyễn
Ái Quốc85. Đặng Kim Thành, Học viện Nguyễn
Ái Quốc. 4- Bộ môn Xây dựng Đảng:
86. Vũ Quang Chí, Ban Tuyên huấn Trung ương
87. Lê Văn Lý, Học viện Nguyễn
Ái Quốc