Văn bản pháp luật: Quyết định 192/QĐ-UB

Nguyễn Ngọc Kim
Tỉnh Lào Cai
Quyết định 192/QĐ-UB
Quyết định
19/05/2005
19/05/2005

Tóm tắt nội dung

Về việc phê duyệt phương án trợ giá trợ cước vận chuyển các mặt hàng chính sách năm 2005

Phó Chủ tịch
2.005
Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai

Toàn văn

QUYẾT ĐỊNH CỦA UBND TỈNH LÀO CAI

Về việc phê duyệt phương án trợ giá trợ cước vận chuyển

các mặt hàng chính sách năm 2005

______________
 

 

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI

 

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước số 01/2002/QH11 ngày 16/12/2002;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 07/2002/TTLT ngày 12/8/2002 của Liên bộ Thương mại - UBDTMN - Tài chính - Kế hoạch ĐT hướng dẫn thi hành Nghị định số 02/2002/NĐ-CP ngày 03/01/2002 của Chính phủ;

Căn cứ Văn bản số 107/UBDT-CSDT ngày 23/2/2005 của Ủy ban Dân tộc về việc hướng dẫn thực hiện chính sách trợ giá, trợ cước vận chuyển năm 2005;

Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 29/TC-VG ngày 18/4/2005 về việc xin phê duyệt phương án trợ giá, trợ cước các mặt hàng chính sách năm 2005,

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Nay phê duyệt phương án trợ giá trợ cước vận chuyển các mặt hàng chính sách năm 2005 tỉnh Lào Cai như sau:

1. Mặt hàng thực hiện năm 2005:

- Phân bón

- Giống cây trồng

- Muối iốt

- Dầu hỏa

- Trợ cước vận chuyển thủy sản

- Trợ cước thu mua, tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp

- Hỗ trợ đầu tư xây dựng trạm truyền thanh cụm xã

- Chi phí quản lý

2. Địa bàn thực hiện

- Đối với phân bón, giống cây trồng, muối iốt, dầu hỏa được thực hiện trên phạm vi toàn tỉnh.

- Đối với trợ cước vận chuyển thủy sản UBND tỉnh sẽ có quy định để thực hiện.

- Đối với trợ cước thu mua, tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp thực hiện theo phương án cụ thể từng mặt hàng được UBND tỉnh phê duyệt.

3. Phương án thực hiện chương trình trợ giá, trợ cước năm 2005.

3.1. Mặt hàng phân bón, giống cây trồng (Đã được UBND tỉnh phê duyệt tại QĐ số 540/2004/QĐ-UB ngày 28/9/2004 và Quyết định số 805/2004/QĐ-UB ngày 23/12/2004).

- Đơn vị thực hiện: Công ty Vật tư nông nghiệp tổng hợp; Trung tâm dạy nghề và hỗ trợ nông dân thuộc Hội Nông dân tỉnh.

- Kinh phí thực hiện:                             9.412.231.000đ

Trong đó: + Phân bón                          4.538.458.000đ

* Công ty VTNN:                                 4.321.858.000đ

* TT dạy nghề và hỗ trợ ND:                216.600.000đ

+ Giống cây trồng:                               4. 873.773.000đ

3.2. Mặt hàng muối iốt

- Đơn vị thực hiện: Công ty Thương mại Lào Cai

- Số lượng: 3.300 tấn

- Mức trợ giá trợ cước vận chuyển: 603.600/tấn

- Kinh phí thực hiện: 1.991.880.000 đồng

- Gián bản lẻ quy định: 900đ/kg (tính từ ngày 01/6/2005 để đơn vị còn kiểm kê, thông báo giá).

3.3. Mặt hàng dầu hỏa

- Đơn vị thực hiện: Công ty Thương mại Lào Cai

- Số lượng: 650.000 lít

- Mức trợ giá trợ cước vận chuyển: 845.735đ/lít

- Kinh phí thực hiện: 550.0000.000 đồng

- Giá bán lẻ hiện hành: 4.990đ/lít (làm tròn giá bán lẻ là 5.000đ/lít)

3.4. Trợ cước vận chuyển giống thủy sản

Giao cho Trung tâm Thủy sản tỉnh Lào Cai xây dựng phương án trợ giá trợ cước cụ thể về số lượng, cơ cấu giống, địa bàn thực hiện giá mua, giá bán, mức trợ cước vận chuyển báo cáo Sở Tài chính, Sở Kế hoạch & Đầu tư, Sở NN & PTNT xem xét trình UBND tỉnh phê duyệt.

- Kinh phí thực hiện: 100.000.000đ

3.5. Trợ cước thu mua tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp

- Mặt hàng ngô, đậu tương hàng hóa, chè búp tươi hiện nay đang tiêu thụ thuận lợi, giá bán đảm bảo quyền lợi cho người sản xuất, do đó năm 2005 không hỗ trợ thu mua tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp. Riêng mặt hàng mận quả Bắc Hà năm 2005 thực hiện theo phương án cụ thể được phê duyệt.

- Trong quá trình thực hiện nếu có phát sinh khó khăn về tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp thì các ngành xem xét, báo cáo UBND tỉnh phương án giải quyết cụ thể.

3.6. Hỗ trợ đầu tư xây dựng trạm truyền thanh cụm xã

- Đơn vị thực hiện: Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh

- Nội dung thực hiện theo Văn bản số 551/UBDT-CSDT ngày 07/7/2003 của Ủy ban Dân tộc hướng dẫn thực hiện. Đài Phát thanh - Truyên hình Lào Cai có trách nhiệm xây dựng kế hoạch chi tiết trình UBND tỉnh phê duyệt và tổ chức thực hiện.

- Kinh phí: 300.000.000 đồng.

3.7. Kinh phí quản lý: 50.000.000 đồng

- Giao cho Sở Tài chính quản lý chi phục vụ cho công tác quản lý, tổ chức thực hiện, kiểm tra giám sát theo quy định.

Tổng kinh phí thực hiện năm 2005: 12.404.111.000 đồng.

Điều 2. Tổ chức triển khai thực hiện

1. Đối với nguồn kinh phí dư năm 2004 là 686,320 triệu đồng, bổ sung thực hiện tiếp chương trình trợ giá trợ cước năm 2005.

2. Giao cho Sở Tài chính:

+ Hướng dẫn thực hiện phương án trợ giá trợ cước các mặt hàng chính sách năm 2005. Trong quá trình thực hiện, khi có biến động về các yếu tố chi phí như giá vật tư nguyên liệu đầu vào, giá cước vận chuyển... làm tăng chi phí, tăng mức trợ giá, trợ cước vận chuyển hoặc thay đổi về số lượng cung ứng mặt hàng chính sách, UBND tỉnh ủy quyền cho Sở Tài chính quyết định điều chỉnh mức trợ giá, trợ cước vận chuyển các mặt hàng chính sách sau khi thống nhất với các ngành, đơn vị liên quan và cân đối điều chỉnh mức trợ giá trợ cước các mặt hàng chính sách trên cơ sở tổng mức kinh phí trợ giá trợ cước đã giao theo kế hoạch. Trường hợp phát sinh kinh phí vượt tổng kinh phí đã giao theo kế hoạch thì Sở Tài chính báo cáo UBND tỉnh xem xét phê duyệt bổ sung.

+ Đối với mặt hàng vật tư nông nghiệp đã giao theo kế hoạch không được bù trừ cân đối kinh phí giữa hai mặt hàng là phân bón, giống cây trồng. Sau khi thực hiện xong vụ đông xuân giao cho Sở Tài chính và các ngành có liên quan rà soát kết quả thực hiện mặt hàng vật tư nông nghiệp, phương án điều chỉnh giá cây trồng theo khu vực, chủ yếu ưu tiên cho khu vực III, để bổ sung nguồn kinh phí thiếu thực hiện các mặt hàng chính sách năm 2005 báo cáo UBND tỉnh quyết định.

+ Cân đối tổng nguồn kinh phí, báo cáo UBND tỉnh điều chỉnh khi cần thiết.

3. Thời gian thực hiện:

+ Đối với mặt hàng vật tư nông nghiệp thời gian thực hiện như Quyết đinh số 540/2004/QĐ-UB ngày 28/9/2004 của UBND tỉnh.

+ Đối với mặt hàng muối iốt, dầu hỏa, trợ cước vận chuyển thủy sản, hỗ trợ xây dựng trạm truyền thanh cụm xã thời gian thi hành từ ngày ký.

Điều 3: Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, đơn vị: Tài chính, Nông nghiệp và PTNT, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, Công ty Vật tư nông nghiệp, Công ty Thương mại Lào Cai, Trung tâm Thủy sản, Trung tâm dạy nghề và hỗ trợ nông dân - Hội Nông dân tỉnh căn cứ quyết định thực hiện

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.


Nguồn: vbpl.vn/laocai/Pages/vbpq-thuoctinh.aspx?ItemID=29582&Keyword=


Chưa có phản hồi
Bạn vui lòng Đăng nhập để bình luận