QUYẾT ĐỊNH CỦA BỘ TRƯỞNG
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂNNÔNG THÔN
Về việc Phê chuẩn Điều lệ tổ chức và hoạt động của Côngty Xây dựng
và chuyển giao công nghệ Thủy lợi trực thuộc Viện Khoahọc Thủy lợi
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định 73/CP ngày 01/11/1995 của Chính phủ về chức năngnhiệm vụ quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ nông nghiệp và phát triển nôngthôn;
Căn cứ Quyết định số 01/1999/QĐ-BNN ngày 04/01/1999 của Bộ trưởngBộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn về việc thành lập Công ty Xây dựng vàChuyển giao công nghệ Thuỷ lợi trực thuộc Viện Khoa học Thuỷ lợi;
Xét đề nghị của Viện trưởng Viện Khoa học Thủy lợi và Vụ trưởng VụTổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phêchuẩn Điều lệ về tổ chức và hoạt động của Công ty Xây dựng và chuyển giao côngnghệ Thủy lợi trực thuộc Viện Khoa học Thủy lợi.
Điềulệ gồm VII chương, 36 điều.
Điều 2.Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.
Điều 3.Chánh văn phòng, Vụ trưởng vụ Tổ chức cán bộ, Thủ trưởng các cơ quan đơn vịthuộc Bộ có liên quan, Viện trưởng Viện Khoa học Thủy lợi và Giám đốc Công tyXây dựng và chuyển giao công nghệ Thủy lợi chịu trách nhiệm thi hành Quyết địnhnày./.
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
ĐIỀULỆ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG
CỦACÔNG TY XÂY DỰNG VÀ CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ THỦY LỢI
(Ban hành kèm theo Quyết định số:20/1999/QĐ-BNN/TCCB ngày 26/01/1999 của
Bộ trưởng Bộ nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.Công ty Xây dựng và chuyển giao công nghệ Thuỷ lợi là doanh nghiệp Nhà nướctrực thuộc Viện Khoa học Thuỷ lợi (sau đây gọi tắt là Công ty và Viện) đượcthành lập tại quyết định số 01/1999/QĐ/BNN ngày 04/01/1999 của Bộ trưởng BộNông nghiệp và Phát triển nông thôn, trên cơ sở quyết định số: 68/1998/QĐ-TTgngày 27 tháng 3 năm 1998 của Thủ tướng chính phủ về việc thí điểm thành lậpdoanh nghiệp Nhà nước trực thuộc cơ sở đào tạo, nghiên cứu và Nghị định số:50/CP ngày 28 tháng 8 năm 1996 của Chính phủ về thành lập,tổ chức lại, giải thểvà phá sản doanh nghiệp Nhà nước.
Điều 2.Nhiệm vụ (các ngành nghề kinh doanh) chủ yếu của Công ty:
1.Tư vấn đầu tư, chuyển giao công nghệ, sản xuất vật liệu và thi công xây dựngcông trình về Thuỷ lợi, Thuỷ điện nhỏ, bảo vệ bờ sông, bờ biển, cấp thoát nước,công trình giao thông, dân dụng, hạ tầng cơ sở nông thôn và một số công trìnhkhác có liên quan.
2.Tham gia nghiên cứu, xây dựng mô hình nghiên cứu, mô hình trình diễn phục vụnghiên cứu khoa học thủy lợi.
3.Tham gia đào tạo, bồi dưỡng cán bộ và hợp tác Quốc tế trong các lĩnh vực cóliên quan.
Điều 3.Công ty có:
1.Tư cách pháp nhân đầy đủ, được sử dụng con dấu riêng, được mở tài khoản tạiNgân hàng và Kho bạc theo quy định hiện hành của Nhà nước.
2.Tên giao dịch quốc tế: Construction and technology transfer company, gọi tắt làC.T.T.C,
3.Trụ sở chính tại: 299 Tây Sơn quận Đống Đa thành phố Hà Nội,
4.Điều lệ tổ chức và hoạt động, bộ máy quản lý và điều hành.
5.Vốn và tài sản thuộc phạm vi số vốn do Công ty quản lý.
6. Bảng cân đối kế toán, các quỹ theo quyđịnh của Bộ Tài chính.
Điều 4. Tài sản của Công ty là sở hữu Nhà nước thuộc về tài sản chung củaViện, khi Công ty không còn hoạt động thì mọi tài sản của Công ty thuộc Việnquản lý theo quy định hiện hành.
Điều 5.Công ty chịu sự quản lý trực tiếp của Viện, của Bộ Nông nghiệp và Phát triểnnông thôn, chiụ sự quản lý của các Bộ ngành có liên quan và Uỷ ban nhân dântỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương với tư cách là cơ quan quản lý Nhà nướcvà lãnh thổ theo luật doanh nghiệp Nhà nước và các quy định khác của Pháp luật.
Điều 6. Tổchức Đảng cộng sản Việt Nam, Tổ chức Công đoàn và các tổ chức chính trị xã hộikhác trong Công ty hoạt động theo hiến pháp, pháp luật của Nhà nước Cộng hoà xãhội chủ nghĩa Việt Nam và điều lệ của các tổ chức đó.
Điều 7.Trách nhiệm của Viện đối với Công ty:
Việnlà cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp toàn diện của Công ty.
Đềnghị Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn bổ nhiệm miễn nhiệm Giámđốc, Phó Giám đốc và Kế toán trưởng Công ty,
Thànhlập bộ máy chuyên môn nghiệp vụ,
Điều 8.Trách nhiệm của Công ty đối với Viện:
Chịusự quản lý trực tiếp toàn diện cuả Viện.
Cónghĩa vụ trích nộp cho Viện một phần lợi nhuận và nộp toàn bộ thuế lợi tức đượcNhà nước cấp lại cho Viện để tăng cường trang thiết bị nghiên cứu và đào tạocủa Viện.
Chương II
QUYỀN HẠN, TRÁCH NHIỆM CỦA CÔNG TY
MỤC 1.
QUYỀN HẠN CỦA CÔNG TY
Điều 9.
1.Công ty quản lý sử dụng vốn, đất đai và các nguồn lực khác theo quyđịnh của Pháp luật để thực hiện các nhiệm vụ đợc Nhà nước giao.
2.Công ty được đầu tư, liên doanh, liên kết góp vốn cổ phần với doanh nghiệp khácvà các đơn vị thành viên thuộc Viện, nhưng không làm thay đổi nhiệm vụ chủ yếucủa Công ty.
Điều 10. Côngty được tổ chức quản lý, kinh doanh như sau:
1.Tổ chức bộ máy quản lý, tổ chức kinh doanh phù hợp với nhiệm vụ được giao.
2.Đổi mới công nghệ, đổi mới trang thiết bị.
3.Đặt các chi nhánh văn phòng đại diện của Công ty ở các địa phương khác theo quyđịnh của Pháp luật.
4.Kinh doanh những ngành nghề phù hợp với nhiệm vụ được giao, mở rộng phạm vi vàquy mô kinh doanh theo khả năng của Công ty và nhu cầu của thị trường, kinhdoanh bổ xung những ngành nghề khác do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép.
5.Chọn thị trường, xuất khẩu, nhập khẩu theo quy định của Nhà nước.
6.Được định giá mua, giá bán vật tư, nguyên liệu, sản phẩm, dịch vụ (không thuộcnhững sản phẩm, dịch vụ do Nhà nước định giá).
7.Xây dựng và áp dụng các định mức lao động, vật tư, đơn giá tiền lương trên đơnvị sản phẩm trong khuôn khổ các định mức, đơn giá của Nhà nước.
8.Tuyển chọn, hợp đồng, bố trí, sử dụng, đào tạo lao động; lựa chọn các hình thứctrả lương, thưởng và các quyền khác của người sử dụng lao động theo quy địnhcủa Bộ Luật lao động và các quy định khác;được quyết định mức lương, thưởng chongười lao động trên cơ sở các đơn giá tiền lương hoặc chi phí dịch vụ và hiệuquả hoạt động của Công ty.
9.Được quan hệ với các đối tác nước ngoài có liên quan đến hoạt động của Công tytheo quy định của Nhà nước.
Điều 11.Công ty có nhiệm vụ hoạt động khoa học công nghệ như sau:
1.Là một đơn vị thành viên của Viện, được tham gia thực hiện và báo cáo kết quảcác đề tài nghiên cứu cấp Viện, cấp Bộ, cấp Nhà nước. Công ty tiến hành xâydựng kế hoạch ngắn và dài hạn về nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ củaCông ty phù hợp với nhiệm vụ, chiến lược phát triển khoa học và kế hoạch chungcủa Viện.
2.Thiết kế thi công, xây lắp các mô hình trình diễn, những mô hình ứng dụng kếtquả nghiên cứu, mô hình thực nghiệm phục vụ nghiên cứu thủy lợi.
3.Chuyển giao công nghệ, sản xuất thử nghiệm vật liệu, thiết bị có ứng dụng khoahọc công nghệ mới; xây dựng mô hình thực nghiệm nghiên cứu, xây dựng mô hìnhthí điểm, phổ biến, tuyên truyền, ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học vào thựctiễn sản xuất.
4.Đề xuất những vấn đề khoa học cần nghiên cứu.
5.Tham gia đào tạo, nâng cao trình độ cán bộ trong ngành.
Điều 12.Quản lý tài chính :
1.Được sử dụng vốn và các quỹ của Công ty phục vụ cho các nhu cầu kinh doanh theonguyên tắc hiệu quả bảo toàn phát triển vốn.
2.Được huy động vốn, để hoạt động kinh doanh nhưng không làm thay đổi hình thứcsở hữu; được thế chấp giá trị quyền sử dụng đất gắn liền với tài sản thuộcquyền quản lý của Công ty tại các Ngân hàng Việt Nam để vay vốn kinh doanh theoquy định của Pháp luật.
3.Được sử dụng quỹ phúc lợi của Công ty (sau khi đã làm đủ nghĩa vụ đối với Nhà nướcvà Viện, lập quỹ đầu tư phát triển và các quỹ khác theo quy định) để: - Phân phối cho người lao động theo sự cốnghiến của mỗi người vào kết quả kinh doanh trong năm.
Đầutư cơ sở vật chất, mua sắm trang thiết bị phục vụ công tác nghiên cứu khoa họcvà phát triển công nghệ.
4.Được hưởng chế độ ưu tiên về điều kiện vay vốn đầu tư, áp dụng mức thuế suất ưuđãi theo quy định của Pháp luật đối với doanh nghiệp Nhà nước thuộc cơ sởnghiên cứu.
5.Được hưởng các chế độ trợ cấp, trợ giá và các chế độ ưu đãi khác của Nhà nướckhi thực hiện các nhiệm vụ sản xuất, dịch vụ phục vụ an ninh quốc phòng, phòngchống thiên tai, hoạt động công ích hoặc cung cấp sản phẩm, dịch vụ theo chínhsách giá cả của Nhà nước (khi chưa đủ bù đắp chi phí sản xuất sản phẩm, dịchvụ).
6. Được hưởng các chế độ ưu đãi đầu tư hoặc tái đầu tư theoquy định của Nhà nước.
MỤC 2:
Nghĩa vụcủa Công ty
Điều 13.Công ty có nghĩa vụ nhận và sử dụng có hiệu quả, bảo toàn, phát triển vốn tàinguyên đất đai và các nguồn lực khác của Nhà nước giao.
Điều 14. Côngty có trách nhiệm quản lý hoạt động kinh doanh như sau:
1.Đăng ký và kinh doanh đúng ngành nghề đã được giao, chịu trách nhiệm trước Nhànước và khách hàng về kết quả hoạt động (kể cả sản phẩm và dịch vụ) do Công tythực hiện .
2.Ký kết và tổ chức thực hiện các hợp đồng kinh tế .
3.Đổi mới, hiện đại hoá công nghệ và phương thức quản lý.
4.Thực hiện các nghĩa vụ đối với người lao động theo quy định của Bộ luật laođộng, đảm bảo cho người lao động tham gia quản lý doanh nghiệp.
5.Thực hiện các quy định của Nhà nước về bảo vệ tài nguyên, môi trường và an ninhquốc phòng .
6.Thực hiện chế độ báo cáo thống kê định kỳ theo quy định của Nhà nước, báo cáobất thường theo yêu cầu của Viện và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
7.Thực hiện các quy định quản lý tài chính của Viện, thanh tra kiểm tra của cơquan tài chính và của các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền theo quy định của Phápluật.
Điều 15.
1.Công ty có nghĩa vụ thực hiện đúng chế độ và các quy định về quản lý vốn, tàisản, các quỹ, về kế toán hạch toán, chế độ kiểm toán và các chế độ khác theopháp lệnh kế toán và báo cáo thống kê do Nhà nước quy định, chịu trách nhiệm vềtính xác thực của các hoạt động tài chính của Công ty.
2.Công ty có nghĩa vụ công bố công khai báo cáo tài chính hàng năm, các thông tinđể đánh giá đúng đắn và khách quan về hoạt động của Công ty theo quy định.
3.Công ty có nghĩa vụ nộp thuế và các khoản nộp ngân sách Nhà nước khác theo quyđịnh của Pháp luật.
Chương III
TỔ CHỨC QUẢN LÝ VÀ TỔ CHỨC SẢN XUẤT KINH DOANH CỦACÔNG TY
MỤC 1.
TỔ CHỨC BỘ MÁY CÔNG TY
Điều 16.Bộ máy quản lý của Công ty gồm có:
1.Giám đốc và các Phó giám đốc .
2.Kế toán trưởng.
3.Các bộ phận chuyên môn nghiệp vụ.
Điều 17.
Giámđốc Công ty.
1.Giám đốc Công ty do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn bổ nhiệm,miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật.
Giámđốc Công ty là đại diện pháp nhân về đối nội và đối ngoại của Công ty, chịutrách nhiệm trước Viện trưởng, Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thônvà trước Pháp luật về mọi hoạt động của Công ty.
Giámđốc điều hành Công ty theo chế độ thủ trưởng.
2.Giám đốc Công ty phải có các tiêu chuẩn và điều kiện sau:
Làcông dân Việt Nam, thường trú tại Việt Nam. Có sức khoẻ, phẩm chất đạo đức tốt,trung thực, liêm khiết, có ý thức chấp hành pháp luật. Có trình độ chuyên mônnghiệp vụ, năng lực kinh doanh và tổ chức quản lý doanh nghiệp phù hợp vớinhiệm vụ của Công ty. Không đồng thời đảm nhiệm các chức danh lãnh đạo kháctrong bộ máy Nhà nước hoặc giữ các chức danh quản lý, điều hành doanh nghiệp tưnhân, Công ty trách nhiệm hữu hạn có liên quan đến nhiệm vụ của Công ty.
3.Giám đốc Công ty có các nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
a.Nhận,quản lý và sử dụng vốn, đất đai, tài nguyên và các nguồn lực khác do Nhà nướcgiao theo mục tiêu, nhiệm vụ của Công ty.
b.Xây dựng chiến lược phát triển, kế hoạch dài hạn và hàng năm của Công ty, phươngán, dự án đầu tư, liên doanh, đề án tổ chức quản lý Công ty trình Bộ trưởng BộNông nghiệp và Phát triển Nông thôn.
c.Tổ chức điều hành mọi hoạt động của Công ty.
d.Quyết định giá mua, giá bán sản phẩm và dịch vụ phù hợp với những quy định củaNhà nước.
e.Trình Viện trưởng quyết định tổ chức, bổ nhiệm, miễn nhiễm, khen thưởng, kỷluật các thành viên trong Công ty theo phân cấp hiện hành của Bộ. Kiến nghịViện trưởng trình Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn quyết địnhbổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng kỷ luật Phó giám đốc Kế toán trưởng Công ty.
g.Chịu sự kiểm tra, giám sát của các cấp uỷ Đảng và của các cơ quan Nhà nước cóthẩm quyền đối với việc thực hiện các nhiệm vụ được giao.
Điều 18.Phó giám đốc Công ty là người giúp Giám đốc điều hành Công ty theo từng lĩnhvực được Giám đốc phân công hoặc uỷ quyền và phải chịu trách nhiệm trước Giámđốc và Nhà nước về lĩnh vực được phân công hoặc uỷ quyền.
Điều 19.Kế toán trưởng Công ty giúp Giám đốc Công ty chỉ đạo, tổ chức thực hiện côngtác kế toán, thống kê của Công ty và có các nhiệm vụ, quyền hạn theo quy địnhcủa Pháp luật.
Điều 20.Các bộ phận chuyên môn nghiệp vụ có chức năng tham mưu, giúp việc cho Giám đốcCông ty trong quản lý, điều hành công việc.
MỤC 2:
TỔ CHỨC SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY
Điều 21.Tổ chức bộ máy sản xuất kinh doanh của Công ty:
Căncứ vào tình hình sản xuất, kinh doanh trong từng thời kỳ: công ty có phương ánthành lập, sát nhập, giải thể các đơn vị sản xuất thuộc Công ty,trước mắt baogồm:
ĐộiThi công xây lắp, chuyển giao công nghệ
ĐộiThi công cơ giới.
XưởngTư vấn, nghiên cứu ứng dụng và thí nghiệm mẫu.
Điều 22.Căn cứ vào định hướng phát triển của Viện, kế hoạch của Nhà nước của Nhà nướcgiao, hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn và nhu cầu thị trường,Công ty chủ động xác định phương án sản xuất kinh doanh, phương thức kinhdoanh, dịch vụ và cơ cấu tổ chức của các đơn vị trực thuộc Công ty phù hợp nănglực, trình độ của mình. Đồng thời thực hiện tốt các nhiệm vụ nghiên cứu khoahọc được giao.
Điều 23.Đối với công trình có quy mô lớn và các điều kiện kỹ thuật phức tạp, công trìnhmang tính chất an ninh Quốc gia, Giám đốc Công ty quyết định thành lập Ban chủnhiệm công trình. Ban chủ nhiệm công trình có nhiệm vụ là một đơn vị sản xuấtthuộc Công ty. Khi công trình hoàn thành, được nghiệm thu, bàn giao, thì Banchủ nhiệm công trình đó tự giải thể.
MỤC 3:
TẬP THỂ NGƯỜI LAO ĐỘNG TRONG CÔNG TY
Điều 24.Tập thể người lao động trong Công ty có nghĩa vụ, quyền lợi và trách nhiệm đónggóp đối với Viện; Các công chức thuộc Viện được điều động sang Công ty và ngượclại được thực hiện theo quy định hiện hành.
Điều 25.Đại hội công nhân viên chức được tổ chức và hoạt động theo hướng dẫn của TổngLiên đoàn Lao động Việt Nam. Đại hội bao gồm toàn thể hoặc đại biểu công nhânviên chức của Công ty nhằm đảm bảo quyền tham gia quản lý Công ty. Đại hội côngnhân viên chức có quyền hạn như sau:
1.Thảo luận và góp ý kiến về chiến lược, kế hoạch sản xuất của Công ty. Đánh giáhiệu quả quản lý sản xuất kinh doanh, đề xuất các biện pháp bảo hộ lao động,cải thiện điều kiện làm việc, vệ sinh môi trường, đời sống vật chất, tinh thầnvà đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ cho người lao động.
2.Tham gia thảo luận, xây dựng thoả ước lao động tập thể , cử đại diện ký kết hợpđồng lao động với Giám đốc Công ty.
3.Thảo luận và thông qua quy chế sử dụng các quỹ liên quan trực tiếp đến lợi íchcủa người lao động trong Công ty.
Chương IV:
TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY
Điều 26.Công ty là một doanh nghiệp Nhà nước có tư cách pháp nhân được tự chủ về tàichính, hoạt động theo phương thức hạch toán kinh tế độc lập.
Điều 27.Các nguồn thu chi tài chính của Công ty gồm:
1.Từ công tác nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ.
2.Từ tư vấn điều tra, lập dự án, khao sát, thiết kế công trình.
3.Từ thi công các công trình.
4.Từ các dịch vụ khác.
Điều 28.Vốn điều lệ của Công ty gồm có:
Tổngsố vốn Nhà nước giao tại thời điểm đăng ký thành lập doanh nghiệp (ngày29/8/1998) là : 5.400 triệu đồng, Trong đó :
Vốncố định : 1.900 triệu đồng
Vốnlưu động : 3.500 triệu đồng.
Điều 29.Các quỹ tập trung của Công ty được thành lập để đảm bảo cho quá trình hoạt độngsản xuất kinh doanh của Công ty gồm có:
1.Quỹ đầu tư phát triển: Được lập từ nguồn khấu hao cơ bản.
2.Quỹ phát triển sản xuất, quỹ dự phòng, quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi trích lậptheo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
Điều 30.Tự chủ về tài chính của Công ty:
1.Công ty hoạt động trên nguyên tắc tự chủ về tài chính, tự cân đối các khoảnthu, chi, có trách nhiệm bảo toàn và phát triển các nguồn vốn được giao.
2.Công ty chịu trách nhiệm thanh quyết toán các khoản ghi trong bảng cân đối kếtoán của Công ty và các cam kết tài chính khác.
3.Công ty được sử dụng các nguồn qũy tập trung vào việc xây dựng cải tạo, mở rộngnơi làm việc, máy móc trang thiết bị phục vụ cho sản xuất, các công trình phúclợi khác và cải thiện đời sống cán bộ công nhân viên theo qui định của Viện vàNhà nước.
4.Công ty có trách nhiệm xây dựng thực hiện kế hoạch và báo cáo quyết toán tàichính theo quy định, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
5.Công ty có trách nhiệm nộp các khoản thuế theo Pháp luật hiện hành.
6.Công ty phải thực hiện nghiêm chỉnh pháp lệnh kế toán thống kê, chế độ kế toánvà báo cáo tài chính theo quy định hiện hành đối với doanh nghiệp Nhà nướcthuộc cơ sở nghiên cứu.
7.Công ty chịu sự kiểm tra, giám sát về tài chính và các hoạt động kinh doanh củaViện và cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
Chương V
MỐI QUAN HỆ GIỮA CÔNG TY VỚI CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC
VÀ VIỆN KHOA HỌC THUỶ LỢI
Điều 31.
1.Công ty chịu sự lãnh đạo trực tiếp toàn diện của Viện Khoa học Thuỷ lợi.
2.Công ty chịu sự kiểm tra, thanh tra việc thực hiện Pháp luật và các chế độchính sách của Nhà nước đối với Công ty.
3.Được đề xuất kiến nghị về chế độ, chính sách cơ chế hoạt động của Công ty vớiViện và Bộ trong khuôn khổ pháp luật quy định.
4.Công ty có trách nhiệm, nghĩa vụ và quyền hạn của một đơn vị thành viên trongViện.
5.Công ty phải thực hiện các quy định, quy chế của Viện trong khuôn khổ quy chế,điều lệ tổ chức hoạt động của Viện được Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thônphê chuẩn.
6.Công ty chịu sự kiểm tra, thanh tra của Viện về thực hiện kế hoạch sản xuất,chuyên môn, nghiệp vụ, quản lý tài chính, nghiên cứu khoa học, đào tạo.
Chương VI
TỔ CHỨC LẠI, GIẢI THỂ, PHÁ SẢN CÔNG TY
Điều 32.Việc bổ sung nhiệm vụ, tổ chức lại, giải thể Công ty do Bộ Nông nghiệp và Pháttriển Nông thôn quyết định.
Điều 33.Công ty bị giải thể trong các trường hợp sau:
1.Sản xuất kinh doanh thua lỗ nhưng chưa mất khả năng thanh toán nợ đến hạn.
2.Không thực hiện được các nhiệm vụ được giao.
Điều 34.Phá sản doanh nghiệp.
KhiCông ty không có khả năng thanh toán nợ đến hạn thì bị xử lý phá sản theo quyđịnh tại: Quyết định số 68/1998/QĐ/TTg ngày 27/3/1998 của Thủ tướng Chính phủvề việc thí điểm thành lập doanh nghiệp Nhà nước trực thuộc cơ sở đào tạo,nghiên cứu.
Chương VII
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 35. Điều lệ này được áp dụng cho Công ty Xây dựng và chuyểngiao công nghệ Thuỷ lợi. Các tổ chức, cá nhân thuộc Công ty, Viện Khoa học Thuỷlợi, các đơn vị thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn có liên quan chịutrách nhiệm thi hành điều lệ này. Điều lệ này có hiệu lực kể từ ngày được Bộphê chuẩn.
Điều 36.Viện trưởng Viện Khoa học Thuỷ lợi hướng dẫn, đôn đốc Giám đốc Công ty xây dựngthực hiện: nội quy, về tổ chức hoạt động, mối quan hệ của Công ty với các đơnvị trực thuộc Viện một cách cụ thể.
Cácquy định do Giám đốc Công ty xây dựng không được trái với Điều lệ này và Quychế tổ chức hoạt động của Viện.
Trongquá trình thực hiện, nếu cần bổ sung, sửa đổi điều lệ tổ chức và hoạt động củaCông ty thì Viện trưởng trình Bộ trởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thônxem xét, quyết định ./.