Văn bản pháp luật: Quyết định 2237/1998/QĐ-UB

Đặng Đức Lợi
Lâm Đồng
STP tỉnh Lâm Đồng;
Quyết định 2237/1998/QĐ-UB
Quyết định
31/08/1998
31/08/1998

Tóm tắt nội dung

Về việc Ban hành đơn giá xây dựng mới và đơn giá cấu kiện tổng hợp để đền bù nhà cửa, công trình kiến trúc khi Nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng theo Nghị định số 22/1998/NĐ-CP ngày 24/4/1998 của Chính phủ trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng

Phó Chủ tịch
1.998
 

Toàn văn

ủy ban nhân dân

QUYẾT ĐỊNH CỦA UBND TỈNH LÂMĐỒNG

Về việc ban hành đơn giá xâydựng mới và đơn giá cấu kiện

tổng hợp để đền bù nhà cửa,công trình kiến trúc khi Nhà nước thu hồi đất sử

 dụng vào mụcđích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng theo Nghị định

số 22/1998/NĐ-CP ngày 24/4/1998 của Chính phủ trên địabàn tỉnh Lâm Đồng

 

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG

Căn cứ luật tổ chức HĐND và UBND (sửa đổi) ngày 21/06/1994;

Căn cứ Luật đất đai ngày 14/7/1993;

Căn cứ Nghị định số 22/1998/NĐ-CP ngày 24/4/1998 của Chính phủ v/vĐền bù thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng,an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng;

Xét Tờ trình số 513/TT-TC- XD ngày 24/8/1998 của Liên sở: Tài chính- Vật giá - Xây dựng V/v Quy định đơn giá xây dựng mới và đơn giá cấu kiện tổnghợp để đền bù nhà cửa, công trình kiến trúc khi Nhà nước thu hồi đất sử dụngvào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng theo Nghịđịnh số 22/1998/NĐ-CP của Chính phủ;

 

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1:

1.Ban hành kèm theo quyết định này bảng đơn giá xây dựng mới và đơn giá cấu kiệntổng hợp để đền bù nhà cửa, công trình kiến trúc khi Nhà nước thu hồi đất sửdụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng theoNghị định số 22/1998/NĐ-CP ngày 24/4/1998 của Chính phủ trên địa bàn tỉnh LâmĐồng.

2.Nguyên tắc và phương pháp xác định mức chi phí đền bù:

a.Đây là đơn giá chuẩn áp dụng cho các địa bàn: Khu đô thị (bao gồm cả thị trấn,thị tứ) và khu vực ven đường giao thông, đầu mối giao thông chính, khu thươngmại , khu công nghiệp tập trung.

Đốivới địa bàn vùng sâu, vùng xa, điều kiện giao thông đi lại khó khăn hoặc địahình hiểm trở phải đầu tư nhiều chi phí để san ủi mặt bằng chuyên chở vật liệuvào địa điểm có xây dựng nhà cửa, công trình kiến trúc được cộng thêm 10% sovới mức giá chuẩn đã quy định.

Riêngmột số cấu kiện không có trong bảng giá, trong quá trình xác định chi phí đềnbù, Hội đồng đền bù thiệt hại giải phóng mặt bằng các cấp căn cứ tình hình cụthể vận dụng mức giá tổng hợp tương đương (nếu cùng tiêu chuẩn kỹ thuật) hoặctham khảo mức giá ghi trong thông báo đơn giá vật tư, vật liệu cùng thời điểmcủa liên sở: Tài chính - Vật giá - Xây dựng đã thông báo như đơn giá cửa đi,cửa sổ, lan can, cửa sắt ...

b.Việc xác định chi phí đền bù về nhà cửa, công trình kiến trúc phải căn cứ vàotình hình cụ thể để vận dụng phương pháp tính và đơn giá theo nguyên tắc sauđây:

Xácđịnh tỷ lệ chất lượng còn lại của nhà và phân cấp hạng nhà ... theo hướng dẫncủa Bộ Xây dựng và Bộ Tài chính. Từ đó áp dụng theo đơn giá m2 xâydựng mới hoặc tính toán khối lượng của từng bộ phận kết cấu hợp thành để ápdụng giá cấu kiện tổng hợp.

Đốivới nhà làm việc, nhà kho và một số công trình phụ trợ độc lập hay các côngtrình kiến trúc thì phải tính toán khối lượng của từng kết cấu, bộ phận theođúng hiện trạng, cùng với đánh giá tỷ lệ chất lượng còn lại để áp dụng đơn giácấu kiện tổng hợp.

Điều 2:

1.Giao sở Tài chính - Vật giá , sở Xây dựng trong phạm vi quyền hạn có tráchnhiệm hướng dẫn, cung cấp các tài liệu có liên quan để UBND các huyện, thị xã,thành phố thuộc tỉnh và các ngành, đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện đượcthuận lợi và chặt chẽ.

2.Khi giá cả thị trường thay đổi từ 20% trở lên hoặc do tác động của nhiều yếu tốlàm cho mức giá đã quy định không còn phù hợp thì Hội đồng đền bù cấp huyện đề xuấtHội đồng thẩm định cấp tỉnh và sở Tài chính - Vật giá xem xét trình UBND tỉnhđiều chỉnh.

Điều 3:Các ông: Chánh văn phòng UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, Thị xã, Thành phốthuộc tỉnh, Giám đốc các sở: Tài chính vật giá tỉnh, Xây dựng, Giao thông vậntải, Nông nghiệp và phát triển nông thôn và các ngành đơn vị liên quan căn cứQuyết định thi hành kể từ ngày ký./.

Bảng đơn giá cấu kiện tổnghợp và đơn giá m2 Xây dựng mới

Phục vụ cho việc xác định đềnbù thiệt hại về nhà, công trình

khi nhà nước thu hồi đất theo NĐ số 22/1998/NĐ-CP củachính phủ

(Kèm theo quyết định số: 2237/1998/QĐ-UB ngày 31/8/1998của UBND tỉnh Lâm Đồng)

STT

Tên công tác xây lắp

Đơn vị

Thành tiền (đồng)

Ghi chú

I

Công tác beton

 

 

 

1

Beton đá dăm, gạch vỡ

M3

254.000,00

 

2

Beton 4x6 (nền móng có y/c đặc biệt)

M3

421.140,00

Trộn bằng máy

3

Beton xà, dầm, giằng đá 1x2

M3

916.000,00

 

4

Beton sàn, mái

 

938.000,00

 

5

Beton tường, cột đá 1x2

M3

893.000,00

 

II

Công tác xây

 

 

 

 

Gạch sx theo công nghệ thông thường

 

 

 

1

X/tường gạch thẻ 4x8x19 dày 100

M2

38.000,00

 

2

X/tường gạch thẻ 4x8x19 dày 200

M2

83.000,00

 

3

Xây gạch thẻ 4x8x19 dày >=300

M3

439.000,00

 

4

X/tường gạch ống câu gạch thẻ dày 200

M2

62.000,00

 

5

X/tường gạch ống 8x8x18 dày 100

M2

25.000,00

 

6

X/tường gạch ống 8x8x18 dày 200

M2

53.000,00

 

7

Xây gạch ống 8x8x18 dày>=300

M3

248.000,00

 

 

Gạch tuy nen

 

 

 

8

X/tường gạch thẻ 4x8x19 dày 100

M2

56.000,00

 

9

X/tường gạch thẻ 4x8x19 dày 200

M2

121.000,00

 

10

Xây gạch thẻ 4x8x19 dày>=300

M3

636.000,00

 

11

X/tường gạch câu gạch thẻ dày 200

M2

83.000,00

 

12

X/tường gạch ống 8x8x18 dày 100

M2

33.000,00

 

13

X/tường gạch ống 8x8x18 dày 200

M2

70.000,00

 

14

Xây gạch ống 8x8x18 dày>=300

M3

338.000,00

 

15

Xây gạch Blôc 10x20x40

 

321.000,00

 

16

Xây các bộ phận kết cấu phức tạp khác bằng đá chẻ

M3

402.000,00

 

17

Xây tường đá chẻ 15x20x25 dày <30

M3

288.000,00

 

18

Xây tường đá chẻ 15x20x25 dày >30

M3

285.000,00

 

19

Xây móng đá 15x20x25

M3

258.000,00

 

20

Xây gạch thông gió

M2

141.000,00

 

21

Xây tường bằng đá kiểu 15x20x25

M2

473.000,00

 

22

Xây rãnh nước, bó hè gạch thẻ 4x8x19

Md

20.000,00

 

23

Xây taluy, mặt bằng đá chẻ

M3

250.000,00

 

III

SX & lắp dựng lan can

 

 

 

1

SX & lắp dựng lan can sắt ống

Md

45.000,00

 

2

SX & lắp dựng cốt thép trong bêton

Tấn

5.494.000,00

 

IV

Công tác mái

 

 

 

1

Mái Fibro xi măng

100 m2

4.409.000,00

 

2

Mái ngói (địa phương)

100 m2

4.262.000,00

 

3

Mái ngói (Đồng nai)

100 m2

9.189.000,00

 

4

Mái tôn nhựa

100 m2

3.937.000,00

 

5

Mái tôn kẽm

100m2

3.955.000,00

 

V

Công tác trát

 

 

 

1

Trát đá rửa

M2

41.000,00

 

2

Trát tường

M2

10.000,00

 

3

Trát vảy tường chống vang

M2

19.000,00

 

4

Trát đà, trần

M2

15.000,00

 

5

Cầu thang tô đá mài

M2

100.000,00

 

6

Trát đá mài

M2

85.000,00

 

7

Láng nền sàn

M2

11.000,00

 

8

Nền, sàn nhà đá mài

M2

58.000,00

 

VI

Công tác ốp gạch

 

 

 

1

ốp gạch xi măng 200x200

M2

73.000,00

 

2

ốp gạch men sứ 11x11

M2

89.000,00

 

3

ốp đá cẩm thạch

M2

154.000,00

 

4

Lát gạch men sứ 11x11

M2

71.000,00

 

5

Lát gạch thẻ 4x8x19

M2

38.000,00

 

6

Lát gạch ximăng 200x200

M2

58.000,00

 

VII

Công tác trần

 

 

 

1

Trần ván ép

M2

77.000,00

 

2

Trần lambris

M2

146.000,00

 

3

Trần giấy ép cứng

M2

80.000,00

 

4

Trần cót ép

M2

68.000,00

 

5

Trần lưới sắt

M3

123.000,00

 

VIII

Công tác sơn - quét vôi

 

 

 

1

Quét vôi

M2

1.000,00

 

2

Quay vôi gai

M2

3.000,00

 

3

Sơn gỗ

M2

12.000,00

 

4

Sơn tường

M2

7.000,00

 

5

Sơn cửa panô

M2

13.000,00

 

6

Sơn sắt thép

M2

10.000,00

 

7

Đánh vernis

M2

13.000,00

 

IX

Công tác vách ngăn

 

 

 

1

Vách ván ép

M2

31.000,00

 

2

Vách ván ghép

M2

73.000,00

 

3

Vách van lambri gỗ

M2

90.000,00

 

4

Khung, dầm sàn gỗ

M3

3.347.000,00

 

5

SX & lắp đặt sàn gỗ

M2

124.000,00

 

6

Diềm mái

M2

104.000,00

 

7

Xà gồ, cầu phong gỗ

M3

3.108.000,00

 

8

Vì kèo gỗ

M3

3.574.000,00

 

X

Lắp đặt thiết bị vệ sinh

 

 

 

1

Lắp đặt chậu xí bệt VN (T.Thanh)

Bộ

631.000,00

 

2

Lắp đặt chậu xí xổm VN (T.Thanh)

Bộ

273.000,00

 

XI

Cấu kiện khác

 

 

 

1

ống xối, máng xối bằng tôn kẽm

M2

20.000,00

 

2

Queựt nước xi măng

M2

600,00

 

3

Tay vịn cầu thang gỗ

M

49.000,00

 

4

Mái ngói xi măng

M2

70.000,00

 

5

Sơn cửa chớp

M2

18.000,00

 

Bảng đơn giá xây dựng mới biệt thự, nhà ở

STT

Cấp nhà ở

Đơn vị tính

Thành tiền

(đồng)

Ghi chú

1

Biệt thự:

M2

 

 

 

Hạng 1

 

1.400.000,00

 

 

Hạng 2

 

1.600.000,00

 

 

Hạng 3

 

2.000.000,00

 

 

Hạng 4

 

2.500.000,00

 

2

Nhà ở:

M2

 

 

 

Cấp 1

 

1.200.000,00

 

 

Cấp 2

 

1.000.00,00

 

 

Cấp 3

 

750.000,00

 

 

Cấp 4

 

500.000,00

 

 

Nhà tạm

 

250.000,00

 

 

 


Nguồn: vbpl.vn/TW/Pages/vbpq-thuoctinh.aspx?ItemID=4363&Keyword=


Chưa có phản hồi
Bạn vui lòng Đăng nhập để bình luận