Văn bản pháp luật: Quyết định 231/QĐ-UB

Nguyễn Đức Thăng
Tỉnh Lào Cai
Quyết định 231/QĐ-UB
Quyết định
Hết hiệu lực toàn bộ
24/05/1995
24/05/1995

Tóm tắt nội dung

Về giá bán, số lượng, mức trợ giá và trợ cước vận chuyển vật tư nông nghiệp phục vụ sản xuất vụ mùa đối với nông dân các dân tộc trên địa bàn tỉnh Lào cai năm 1995

Phó Chủ tịch
1.995
Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai

Toàn văn

QUYẾT ĐỊNH CỦA UBND TỈNH LÀO CAI

Về giá bán, số lượng, mức trợ giá và trợ cước vận chuyển vật tư nông nghiệp phục vụ sản xuất vụ mùa đối với nông dân các dân tộc trên địa bàn tỉnh Lào cai năm 1995

_____________________

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 21 tháng 6 năm 1994;

Căn cứ vào chương trình phát triển kinh tế xã hội của tỉnh;

Xét tờ trình của Sở Nông lâm nghiệp tại số: 106/TT.KH ngày 8.5.1995 và số 123/TT.KH ngày 18.5.1995 và ý kiến của ủy ban Kế hoạch, Sở tài chính vật giá về giá bán, số lượng, mức trợ giá, trợ cước vận chuyển vật tư phân bón phục vụ sản xuất nông nghiệp;

Căn cứ vào phiên họp của Thường trực HĐND và UBND tỉnh cùng các ngành quản lý tổng hợp ngày 4.5.1995,

QUYẾT ĐỊNH :

Điều 1. Nay quy định giá bán, mức trợ giá và trợ cước vận chuyển vật tư nông nghiệp trên địa bàn tỉnh năm 1995 như sau:

A. Giá bán:

a. Đối với các xã thuộc vùng cao: (Giá bán tại các cửa hàng khu vực )

Thóc giống lai của Trung quốc giá bán: ll.000đ/kg

Thóc giống kỹ thuật nguyên chủng: 2.500đ/kg

Phân bón (Supelân): 850đ/kg.

b. Đối với các xã thuộc vùng thấp: (Giá bán tại các cửa hàng khu vực )

Thóc giống lai của Trung quốc giá bán: 17.500đ/kg.

c. Ngoài số lượng được trợ giá theo giá bán tại điểm (a,b) trên, toàn bộ vật tư giống và phân bón đều bán theo giá quy định của Công ty vật tư nông nghiệp tổng hợp của tỉnh.

B. Số lượng, mức trợ giá:

a. Đối với vùng cao:

Thóc giống lai của Trung quốc 38.600,kg với mức bù 16.500đ/kg

Thóc giống kỹ thuật nguyên chủng 30.000,kg với mức bù 3.000đ/kg.

Phân lân (Supelân): 1.500.000kg mức bù giá 515đ/kg.

b. Đối với vùng thấp:

Thóc giống lai của Trung quốc: 20.000kg mức bù giá l0.000/kg ( Số lượng vật tư phân bổ có trợ giá, trợ cước cho các huyện có biểu chi tiết kèm theo ).

C. Mức trợ cước vận chuyển:

a. Trợ cước vận chuyển vật tư nông nghiệp từ cấp I về các kho trung tâm các huyện thị trong tỉnh vẫn thực hiện theo văn bản số 18/VGCP-KHCS ngày 16.7.1994 của Ban vật giá Chính phủ.

b. Trợ cước vận chuyển vật tư nông nghiệp theo kế họach từ trung tâm các huyện, thị xuống các cụm kho khu vực xã tỉnh bình quân trên toàn địa bàn tỉnh là 40.000đ/tấn thực hiện kể từ ngày 1.1.1995.

Điều 2. Căn cứ tại Điều 1 quyết định này giao cho Sở Nông lâm nghiệp chịu trách nhiệm cùng các ngành Kế hoạch, tài chính và Công ty vật tư nông nghiệp tổng hợp hướng dẫn triển khai ttụrc hiện.

Chủ tịch UBND các huyện thị và Công ty vật tư nông nghiệp tổng hợp có trách nhiệm chỉ đạo, quản lý và cung ứng cho các xã đảm bảo đủ số lượng, chất lượng vật tư theo kế hoạch.

Ngoài số lượng vật tư được trợ giá trên, các địa phương có nhu cầu, được công ty vật tư nông nghiệp tổng hợp phục vụ cung ứng theo giá bán đủ chi phí.

- Giao cho sở tài chính vật giá chịu trách nhiệm tổng hơp cùng các ngành có liên quan đôn đốc xử lý thanh quyết toán việc sử dụng các nguồn vốn đối với Nhà nước.

Điều 3. Nguồn kinh phí trợ giá, trợ cước theo quyết định này được sử dụng tronng các nguồn vốn chương trình 327; Vo6, vốn đồng bào đặc biệt khó khăn theo kế hoạch của UBND tỉnh đã phân bổ.

Điều 4. Các ông chánh văn phòng UBND tỉnh, chủ nhiệm UBKH, Giám đốc Sở tài chính vật giá, Giám đốc sở nông lâm nghiệp, Giám đốc Sở lao động, Ban định canh định cư, chủ tịch UBND các huyện thị xã, Kho bạc Nhà nước tỉnh Lào cai, Công ty vật tư nông nghiệp tổng hợp và các ngành có liên quan căn cứ quyết định thi hành./.


Nguồn: vbpl.vn/laocai/Pages/vbpq-thuoctinh.aspx?ItemID=28258&Keyword=


Chưa có phản hồi
Bạn vui lòng Đăng nhập để bình luận