QUY?T Đ?NH QUYẾT ĐỊNH CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ THƯƠNG MẠI
Về việc nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan năm 2005 đối với hai mặt
hàng có xuất xứ từ Lào với thuế suất thuế nhập khẩu 0%
BỘ TRƯỞNG BỘ THƯƠNG MẠI
Căn cứ Bản Thỏa thuận giữa Bộ Thương mại CHXHCN Việt Nam và Bộ Thương Mại CHDCND Lào về các mặt hàng được hưởng ưu đãi thuế suất thuế nhập khẩu Việt - Lào, ký ngày 28 tháng 7 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 29/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 01 năm 2004 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thương mại;
Thực hiện ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại Văn bản số 4672/VPCP-QHQT ngày 19 tháng 8 năm 2005 về việc phê duyệt Thoả thuận với Bộ Thương mại Lào về các mặt hàng Việt, Lào được hưởng ưu đãi về thuế suất thuế nhập khẩu,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Chỉ định các doanh nghiệp nêu tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định này nhập khẩu theo hạn ngạch thuế quan năm 2005 các mặt hàng gạo, lá và cọng thuốc lá, có xuất xứ từ Lào, với thuế suất thuế nhập khẩu 0% theo các hợp đồng nhập khẩu ký với các doanh nghiệp đầu mối của Lào thông báo tại Phụ lục II đính kèm.
Điều 2. Hàng hoá nhập khẩu của các doanh nghiệp nêu tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định này được hưởng thuế suất thuế nhập khẩu trong hạn ngạch thuế quan 0% với điều kiện được thông quan qua các cửa khẩu quy định trong Bản Thoả thuận giữa Bộ thương mại CHXHCN Việt Nam và Bộ Thương mại CHDCND Lào (nêu tại Phụ lục III đính kèm) và nằm trong tổng số lượng hạn ngạch thuế quan năm 2005. Thủ tục nhập khẩu hàng hoá với thuế suất ưu đãi được giải quyết tại hải quan cửa khẩu nơi làm thủ tục nhập khẩu hàng hoá theo nguyên tắc trừ lùi tự động (tổng số lượng hạn ngạch thuế quan trừ đi số lượng hàng nhập khẩu của từng mặt hàng có Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá mẫu S-C/O form S, được cơ quan có thẩm quyền của CHDCND Lào cấp theo quy định).
Hàng nhập khẩu vượt quá tổng số lượng hạn ngạch thuế quan sẽ áp dụng mức thuế suất giảm 50% như quy định đối với các mặt hàng thuộc danh mục I, Điều 1 Quyết định 60/2005/QĐ-BTC ngày 31 tháng 8 năm 2005 của Bộ Tài chính hoặc mức thuế suất MFN đối với các mặt hàng thuộc diện áp dụng hạn ngạch thuế quan khác.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo và có hiệu lực đến 31 tháng 12 năm 2005.
Điều 4. Các doanh nghiệp nêu tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này chịu trách nhiệm thực hiện và báo cáo kết quả về Bộ Thương mại, chậm nhất là ngày 31 tháng 12 năm 2005./.