QUYẾT ĐỊNH CỦA BỘ TRƯỞNGBỘ TÀI CHÍNH
Về việcban hành mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận kiểm định
kỹthuật và chất lượng thiết bị, phương tiện giao thông vận tải
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày2/3/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nướccủa Bộ, Cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 178/CP ngày28/10/1994 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số04/1999/NĐ-CP ngày 30/1/1999 của Chính phủ về phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước;
Sau khi có ý kiến của Bộ Giaothông Vận tải (Công văn số 363/GTVT-TCKT ngày 15/2/2000) và theo đề nghị củaTổng cục trưởng Tổng cục Thuế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này Biểu mức thu lệ phí cấp giấy chứngnhận kiểm định kỹ thuật và chất lượng thiết bị, phương tiện giao thông vận tải,áp dụng cụ thể như sau:
a) Cấp mới giấy chứng nhận, thubằng mức thu quy định tại Biểu mức thu (100%).
b) Cấp lại giấy chứng nhận, thubằng 50% mức lệ phí tương ứng ở các mức nêu trên.
c) Cấp giấy chứng nhận tạmthời, thu bằng 70% mức lệ phí cấp giấy chứng nhận chính thức.
Điều 2: Đối tượng nộp lệ phí theo mức thu quy định tại Điều 1 Quyết định này làtổ chức, cá nhân được cơ quan Đăng kiểm thuộc Bộ Giao thông vận tải hoặc SởGiao thông vận tải tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cấp giấy chứng nhậnkiểm định kỹ thuật và chất lượng thiết bị, phương tiện giao thông vận tải đườngbộ, đường sắt, đường biển, đường thuỷ nội địa, giàn khoan, phương tiện nổi vàcác thiết bị bảo đảm an toàn giao thông vận tải quy định tại Quyết định số75/TTg ngày 03/02/1997 của Thủ tướng Chính phủ.
Điều 3: Cơ quan Đăng kiểm thuộc Bộ Giao thông vận tải hoặc Sở Giao thông vận tảitỉnh, thành phố thực hiện thu và quản lý lệ phí cấp giấy chứng nhận kiểm địnhkỹ thuật và chất lượng thiết bị, phương tiện giao thông vận tải theo Thông tưsố 54/1999/TT-BTC ngày 10/5/1999 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị địnhsố 04/1999/NĐ-CP ngày 30/1/1999 của Chính phủ về phí, lệ phí thuộc ngân sáchnhà nước.
Điều 4: Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký; Bãi bỏcác quy định về thu lệ phí cấp giấy chứng nhận kiểm định kỹ thuật và chất lượngthiết bị, phương tiện giao thông vận tải trái với quy định tại Quyết định này.
Điều 5: Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng phải nộp lệ phí, Cơ quan kiểm định đượcBộ Giao thông vận tải giao nhiệm vụ tổ chức lệ phí cấp giấy chứng nhận kiểmđịnh kỹ thuật và chất lượng thiết bị, phương tiện giao thông vận tải và các cơquan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
BIỂU MỨC THU LỆ PHÍ CẤPGIẤY PHÉP ĐĂNG KIỂM
Ban hành kèm theo Quyếtđịnh số: 27/2000/QĐ-BTC ngày 24/02/2000 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
TT | NỘI DUNG CÁC KHOẢN THU | MỨC THU (Đồng/giấy) |
1 | Giấy chứng nhận cấp theo quy định của công ước quốc tế hoặc theo tiêu chuẩn, quy phạm Việt Nam cho tàu biển, công trình biển. | 50.000 |
2 | Giấy chứng nhận cấp cho phương tiện thuỷ nội địa. | 20.000 |
3 | Giấy chứng nhận bảo đảm chất lượng và an toàn cấp cho thiết bị nâng, nồi hơi, bình chịu áp lực, container, vật liệu, máy móc, thiết bị đặt lên tàu thuỷ, dàn khoan, các phương tiện giao thông vận tải khác. | 40.000 |
4 | Giấy chứng nhận bảo đảm kỹ thuật, chất lượng và an toàn cấp cho phương tiện cơ giới đường bộ, xe, máy thi công | 20.000 |
5 | Giấy chứng nhận kiểm chuẩn phương tiện, thiết bị kiểm định của các trạm đăng kiểm phương tiện cơ giới đường bộ, phương tiện, thiết bị kiểm tra và thử nghiệm. | 100.000 |
6 | Giấy chứng nhận thợ hàn, đăng kiểm viên. | 10.000 |