QUYẾTĐỊNH CỦA BỘ TRƯỞNG
BỘNÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Vềviệc thành lập Công ty lương thực Hà Nội.
BỘTRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứNghị định số 73/CP ngày 01/11/1995 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyềnhạn và tổ chức bộ máy của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứNghị định số 50/CP ngày 28/8/1996 của Chính phủ về thành lập, tổ chức lại, giảithể và phá sản doanh nghiệp nhà nước; Nghị định số 38/CP ngày 28/4/1997 về sửađổi và bổ sung một số điều của Nghị định 50/CP, và Thông tư số 08BKH/DN ngày11/6/1997 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện hai Nghị định nói trên;
Căn cứvào uỷ quyền của Thủ tướng Chính phủ tại Công văn số 100/CP-ĐMDN ngày12/02/2001 về việc thành lập Công ty lương thực Hà Nội;
Xét đềnghị của Hội đồng quản trị Tổng công ty Lương thực Miền Bắc và Vụ trưởng Vụ Tổchức Cán bộ,
QUYẾTĐỊNH:
Điều 1: Thành lập Công ty lương thực Hà Nội trên cơ sởhợp nhất bộ máy văn phòng, Công ty kinh doanh lương thực Thăng Long và 17 cửahàng kinh doanh lương thực của Liên hiệp các công ty lương thực Hà Nội (có Phụlục Danh sách các đơn vị tham gia hợp nhất kèm theo);
Tên giaodịch quốc tế của Công ty: Ha Noi food Company;
Viết tắt:VIHAFOODCO.
Công ty lươngthực Hà Nội là đơn vị thành viên hạch toán kinh tế độc lập của Tổng công ty Lươngthực Miền Bắc, được mở tài khoản tại ngân hàng theo quy định của Nhà nước và đượcdùng con dấu riêng để giao dịch;
Trụ sở chínhcủa Công ty đặt tại số 2 phố Ngõ Gạch, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội;
Vốn điềulệ của Công ty: 17.790 triệuVND;
Ngànhnghề kinh doanh của Công ty:
Kinh doanh lươngthực, thực phẩm, nông, lâm sản, các sản phẩm chế biến từ lương thực, nông lâmsản và thức ăn gia súc;
Xay xát, chếbiến lương thực và nông, lâm sản;
Đại lý tiêuthụ hàng công nghệ phẩm, bách hoá, điện máy, vật liệu xây dựng và hàng tiêudùng khác;
Kinh doanhdịch vụ khách sạn, nhà nghỉ, nhà hàng ăn uống;
Cung ứnghàng xuất khẩu và trực tiếp xuất nhập khẩu lương thực, thực phẩm;
Điều 2: Công ty lương thực Hà Nội có Giám đốc và cácPhó giám đốc giúp việc, do Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc Tổng công ty Lươngthực Miền Bắc bổ nhiệm; có Điều lệ tổ chức và hoạt động, do Hội đồng quản trịTổng công ty Lương thực Miền Bắc phê chuẩn phù hợp với pháp luật và Điều lệ củaTổng công ty;
Mạng lướikinh doanh của Công ty lương thực Hà Nội gồm 5 đơn vị kinh tế phụ thuộc:
Cửa hàng lươngthực thực phẩm Hoàn Kiếm I; trụ sở đặt tại 22 phố Lương Ngọc Quyến, quận HoànKiếm, thành phố Hà Nội;
Cửa hàng lươngthực thực phẩm Hoàn Kiếm II; trụ sở đặt tại 33 phố Mã Mây, quận Hoàn Kiếm,thành phố Hà Nội;
Cửa hàng lươngthực thực phẩm Ba Đình; trụ sở đặt tại 195 phố Đội Cấn, quận Ba Đình, thành phốHà Nội;
Cửa hàng lươngthực thực phẩm Đống Đa; trụ sở đặt tại 9 phố Cát Linh, quận Đống Đa, thành phốHà Nội;
Cửa hàng lươngthực thực phẩm Hai Bà Trưng; trụ sở đặt tại 155 phố Mai Hắc Đế, quận Hai Bà Trưng,thành phố Hà Nội.
Các cửa hàngnói trên thực hiện chế độ hạch toán phụ thuộc, được mở tài khoản tại ngân hàngvà được dùng con dấu riêng để giao dịch.
Tổ chức bộmáy quản lý của Công ty lương thực Hà Nội, do Giám đốc Công ty xây dựng phươngán cụ thể trình Tổng công ty Lương thực Miền Bắc quyết định.
Điều 3: Xoá tên Liên hiệp các công ty lương thực HàNội (được thành lập theo Quyết định số 4358/QĐ-UB ngày 19/9/1988 của Uỷ bannhân dân thành phố Hà Nội) và tất cả các đơn vị tham gia hợp nhất nêu ở Điều 1của Quyết định này. Quyền và nghĩa vụ của các đơn hợp nhất được chuyển giao choCông ty lương thực Hà Nội kế thừa giải quyết;
Điều 4: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Côngty lương thực Hà Nội có trách nhiệm làm đầy đủ thủ tục để đăng ký kinh doanh vàhoạt động theo đúng pháp luật;
Điều 5: Chánh văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức Cánbộ, Thủ trưởng các cơ quan có liên quan thuộc Bộ, Hội đồng quản trị Tổng côngty Lương thực Miền Bắc, Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội và Giám đốc Công ty lươngthực Hà Nội chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Phụlục
DANHSÁCH CÁC ĐƠN VỊ THUỘC LIÊN HIỆP CÁC CÔNG TY
LƯƠNGTHỰC HÀ NỘI THAM GIA HỢP NHẤT ĐỂ THÀNH LẬP CÔNG TY LUƯƠNG THỰC HÀ NỘI
(Kèmtheo Quyết định số 27/2001/QĐ-TCCB ngày 20/3/2001 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệpvà Phát triển nông thôn về việc thành lập Công ty lương thực Hà Nội)
STT | Tên đơn vị | Quyết định thành lập |
1 | Bộ máy văn phòng Liên hiệp | Số 4358QĐ/UB ngày 19/9/1998 của Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội |
2 | Công ty kinh doanh lương thực Thăng Long | Số 1010QĐ/UB ngày 10/3/1993 của Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội |
3 | Cửa hàng kinh doanh lương thực Đường thành | Số 1006 QĐ/UB ngày 10/3/1993 của Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội |
4 | Cửa hàng kinh doanh lương thực 63 Lò Sũ | Số 1005QĐ/UB ngày 10/3/1993 của Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội |
5 | Cửa hàng kinh doanh lương thực 5 Ngô Thì Nhậm | Số 989 QĐ/UB ngày 10/3/1993 của Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội |
6 | Cửa hàng kinh doanh lương thực A | Số 994 QĐ/UB ngày 10/3/1993 của Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội |
7 | Cửa hàng kinh doanh lương thực Quán Thánh | Số 1008 QĐ/UB ngày 10/3/1993 của Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội |
8 | Cửa hàng kinh doanh lương thực Đội cấn | Số 998 QĐ/UB ngày 10/3/1993 của Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội |
9 | Cửa hàng kinh doanh lương thực Thuỵ Khê | Số 987 QĐ/UB ngày 10/3/1993 của Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội |
10 | Cửa hàng kinh doanh lương thực Giảng Võ | Số 1007 QĐ/UB ngày 10/3/1993 của Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội |
11 | Cửa hàng kinh doanh lương thực Mai Hắc Đế | Số 997 QĐ/UB ngày 10/3/1993 của Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội |
12 | Cửa hàng kinh doanh lương thực Thuý Ái | Số 990 QĐ/UB ngày 10/3/1993 của Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội |
13 | Cửa hàng kinh doanh lương thực Quỳnh Mai | Số 993 QĐ/UB ngày 10/3/1993 của Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội |
14 | Cửa hàng kinh doanh lương thực Chợ Mơ | Số 1003 QĐ/UB ngày 10/3/1993 của Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội |
15 | Cửa hàng kinh doanh lương thực Đặng Trần Côn | Số 998 QĐ/UB ngày 10/3/1993 của Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội |
16 | Cửa hàng kinh doanh lương thực Tôn Đức Thắng | Số 992 QĐ/UB ngày 10/3/1993 của Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội |
17 | Cửa hàng kinh doanh lương thực Trung Tự | Số 991 QĐ/UB ngày 10/3/1993 của Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội |
18 | Cửa hàng kinh doanh lương thực đường Trường Chinh | Số 1004 QĐ/UB ngày 10/3/1993 của Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội |
19 | Cửa hàng kinh doanh lương thực Yên Lãng | Số 995 QĐ/UB ngày 10/3/1993 của Uỷ ban nhân dân thành phố Hà Nội |