QUYẾT ĐỊNH CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ THƯƠNG MẠI
Về việc ủy quyền phê duyệt kế hoạch nhập khẩu thành phẩm để kết hợp
với sản phẩm xuất khẩu của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
BỘ TRƯỞNG BỘ THƯƠNG MẠI
Căn cứ Nghị định số 29/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 01 năm 2004 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Thương mại;
Căn cứ Nghị định số 24/2000/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2000 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam;
Sau khi đã trao đổi với Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Ban quản lý Khu Công nghiệp, Khu Chế xuất các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch và Đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Uỷ quyền cho Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Ban quản lý Khu Công nghiệp, Khu Chế xuất các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Cơ quan được ủy quyền) phê duyệt kế hoạch nhập khẩu thành phẩm để kết hợp với sản phẩm xuất khẩu của doanh nghiệp liên doanh, doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài, doanh nghiệp chế xuất các bên hợp doanh theo hợp đồng hợp tác kinh doanh (sau đây gọi chung là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài) thuộc phạm vi quản lý của Cơ quan được uỷ quyền.
Điều 2. Việc phê duyệt kế hoạch nhập khẩu thành phẩm để kết hợp với sản phẩm xuất khẩu của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được thực hiện theo các quy định sau đây:
1. Sản phẩm xuất khẩu của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài phải phù hợp với ngành nghề quy định tại Giấy phép đầu tư.
2. Số lượng thành phẩm nhập khẩu (đã tính tỷ lệ hao hụt) phải phù hợp với số lượng sản phẩm xuất khẩu của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
3. Trị giá mỗi thành phẩm nhập khẩu (tính theo giá CIF) chiếm dới 40% trị giá sản phẩm xuất khẩu (tính theo giá FOB).
Điều 3. Cơ quan được ủy quyền chỉ giải quyết nhập khẩu thành phẩm để kết hợp với sản phẩm xuất khẩu của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sau khi doanh nghiệp đã có đơn đặt hàng hoặc có hợp đồng xuất khẩu sản phẩm.
Điều 4. Vụ Kế hoạch và Đầu tư định kỳ tổ chức kiểm tra việc thực hiện ủy quyền quy định tại Quyết định này.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 6. Các cơ quan nêu tại Điều 1, Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch và Đầu tư, Thủ trưởng các đơn vị thuộc cơ quan Bộ và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.