Văn bản pháp luật: Quyết định 279/1999/QĐ-UB

Nguyễn Đức Thăng
Tỉnh Lào Cai
Quyết định 279/1999/QĐ-UB
Quyết định
Hết hiệu lực toàn bộ
13/10/1999
13/10/1999

Tóm tắt nội dung

Phê duyệt phương án trợ giá, trợ cước vận chuyển vật tư nông nghiệp năm 2000 trên địa bàn tỉnh Lào Cai

Phó Chủ tịch
1.999
Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai

Toàn văn

QUYẾT ĐỊNH CỦA UBND TỈNH LÀO CAI

Phê duyệt phương án trợ giá, trợ cước vận chuyển vật tư

nông nghiệp năm 2000 trên địa bàn tỉnh Lào Cai

________________

Y BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 21 tháng 6 năm 1994;

Căn cứ ý kiến của Thường trực HĐND tỉnh tại công văn số 46/CV-HĐND ngày 11/10/1999;

Xét phương án trợ giá, trợ cước vận chuyển vật tư nông nghiệp năm 2000 của S Nông nghiệp và PTNT và Tờ trình số 342/TT-TC ngày 28/9/1999 của sở Tài chính vật giá,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt phương án trợ giá, trợ cước vận chuyển các loại vật tư nông nghiệp phục vụ sản xuất năm 2000 trên địa bàn tỉnh Lào Cai như sau:

Tổng kinh phí trợ giá, trợ cước vận chuyển: 5.000.000.000 đồng

(Năm tỷ đng chẵn).

1. Trợ cước vận chuyn mặt hàng phân bón:

TT

Tên hàng

Đơn

vị

Khối lượng

Mức trợ cước v/c bình quân (đ)

Giá bán b/quân tại các TT cụm xã

Tổng kinh phí

1

Đm Urêa

Tấn

1.300

464.000

2.000.000

603.200.000

2

Lân

-

4.000

278.700

1.100.000

1.114.800.000

3

N.P.K

-

2.000

280.900

1.300.000

561.800.000

4

Ka ly 

-

50

467.100

2.300.000

23.355.000

5

Vi sinh

-

50

451.400

1.100.000

22.570.000

 

Cộng:

 

7.400

 

 

2.325.725.000

(Hai tỷ, ba trăm hai lăm triệu, bẩy trăm hai lăm ngàn đồng)

Mặt hàng phân bón NPK: được tính đối với phân NPK Lâm Thao, việc sử dụng phân NPK của Công ty Apatít phải đảm bảo thực hiện theo thông báo số 51/TB-UB ngày 20/9/1999 cua UBND tỉnh Lào Cai.

2. Trợ giá nhóm ging kỹ thuật:

TT

Tên vật tư

Đơn

vị

Khối lượng

D kiến giá bán (1000đ/tấn)

Mức trợ giá (l000/tấn)

Tổng kinh phí trợ giá (đ)

1

Thóc Trung Quốc

Tấn

220

 

 

1.620.278.000

 

Khu vc I

-

10

20.000

4.364,9

43.649.000

 

Khu vc II

-

90

18.000

6.364,9

572.841.000

 

Khu vc III

-

120

16.000

8.364,9

1.003.788.000

2

Thóc nội

-

120

 

 

396.372.000

 

Khu vc I

-

20

3.000

2.678,1

53.562.000

 

Khu vc II

-

50

2.500

3.178,1

158.905.000

 

Khu vc III

-

50

2.000

4.178,1

183.905.000

3

Ngô nội

 

40

 

 

139.624.000

 

Khu vc I

-

05

3.000

2.678,1

13.390.500

 

Khu vc II

-

20

2.500

3.178,1

63.562.000

 

Khu vc III

-

15

1.500

4.178,1

62.671.500

4

Khoai tây

 

280

 

 

419.428.000

 

+ Vụ đông

-

 

 

 

 

 

- Khu vc II

-

100

1.800

1.305,1

130.510.000

 

- Khu vc III

-

80

1.500

1.605,1

128.408.000

 

+ V xuân

-

 

 

 

 

 

- Khu vc III

-

100

1.500

1.605,1

160.510.000

 

Cộng:

 

630

 

 

2.575.702.000

 

(Hai tỷ, năm trăm bẩy lăm triệu, bẩy trăm linh hai ngàn đồng chẵn)

3. Kinh phí dự phòng: 98.573.000 đồng.

(Chín tám triệu, năm trăm bẩy ba ngàn đồng chẵn)

Điều 2. Tổ chức thực hiện:

1. Giao cho sở Nông nghiệp và PTNT thống nhất với UBND các huyện, thị xã để cân đối và điều chỉnh số lượng vật tư (cả nhóm phân bón và giống) đáp ứng nhu cầu cụ thể của từng vùng cho phù hợp.

2. Công ty vật tư Nông nghiệp tổng hợp là đơn vị chịu trách nhiệm mua và cung ứng toàn bộ các loại vật tư nông nghiệp theo kế hoạch.

Trên cơ sở mức trợ giá, trợ cước vận chuyển đã quy định. Căn cứ giá mua vật tư ở từng thời điểm khác nhau, cho phép Công ty vật tư nông nghiệp chủ động điều chỉnh giá bán các loại vật tư cho phù hợp và báo cáo UBND tỉnh.

3. Riêng đối với giống khoai tây: Đồng ý cho phép các huyện, thị xã căn cứ số lượng phân bổ cụ thể của Sở Nông nghiệp và PTNT và mức trợ giá quy đnh của tỉnh cho các vùng chủ động mua giống để cung ứng cho các vùng nhưng yêu cầu thực hiện nghiêm túc các quy định sau:

- Khi mua giống phải có sự kiểm tra và xác nhận đảm bảo chất lượng của Sở Nông nghiệp và PTNT (có biên bản kiểm tra chất lượng cụ thể).

- Về số lượng: Theo khối lượng phân bổ đã được Sở Nông nghiệp và PTNT thông báo.

- Giá bán khoai tây giống cho nhân dân các vùng không được cao hơn mức giá quy định của tỉnh tại quyết định này.

4. Căn cứ phương án đã được duyệt, giao cho sở Tài chính vật giá:

- Hướng dn chi tiết mức cước vận chuyển mặt hàng phân bón từ tỉnh đến các điểm bán hàng tại các cụm xã để làm căn cứ thanh quyết toán;

- Sử dụng kinh phí từ 2 nguồn:

Kinh phí y quyền: 4.000.000.000 đồng

Vốn ngân sách địa phương: 1.000.000.000 đng

và tạo điều kiện ứng vốn thực hiện cho Công ty vật tư nông nghiệp tổng hợp để đảm bảo thời vụ và hiệu quả sản xuất kinh doanh.

Điều 3. Các ông Chánh Văn phòng HĐND và UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và đầu tư, Tài chính vật giá, Nông nghiệp và PTNT, Công ty vật tư nông nghiệp tổng hợp và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã căn cứ quyết định thi hành.

Quyết định có hiệu lực từ ngày ký ban hành


Nguồn: vbpl.vn/laocai/Pages/vbpq-thuoctinh.aspx?ItemID=28640&Keyword=


Chưa có phản hồi
Bạn vui lòng Đăng nhập để bình luận