QUYẾT ĐỊNH CỦA UBND TỈNH LÀO CAI
Phê duyệt phương án trợ giá, trợ cước vận chuyển vật tư
nông nghiệp năm 2000 trên địa bàn tỉnh Lào Cai
________________
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 21 tháng 6 năm 1994;
Căn cứ ý kiến của Thường trực HĐND tỉnh tại công văn số 46/CV-HĐND ngày 11/10/1999;
Xét phương án trợ giá, trợ cước vận chuyển vật tư nông nghiệp năm 2000 của Sở Nông nghiệp và PTNT và Tờ trình số 342/TT-TC ngày 28/9/1999 của sở Tài chính vật giá,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt phương án trợ giá, trợ cước vận chuyển các loại vật tư nông nghiệp phục vụ sản xuất năm 2000 trên địa bàn tỉnh Lào Cai như sau:
Tổng kinh phí trợ giá, trợ cước vận chuyển: 5.000.000.000 đồng
(Năm tỷ đồng chẵn).
1. Trợ cước vận chuyển mặt hàng phân bón:
TT
|
Tên hàng
|
Đơn
vị
|
Khối lượng
|
Mức trợ cước v/c bình quân (đ)
|
Giá bán b/quân tại các TT cụm xã
|
Tổng kinh phí
|
1
|
Đạm Urêa
|
Tấn
|
1.300
|
464.000
|
2.000.000
|
603.200.000
|
2
|
Lân
|
-
|
4.000
|
278.700
|
1.100.000
|
1.114.800.000
|
3
|
N.P.K
|
-
|
2.000
|
280.900
|
1.300.000
|
561.800.000
|
4
|
Ka ly
|
-
|
50
|
467.100
|
2.300.000
|
23.355.000
|
5
|
Vi sinh
|
-
|
50
|
451.400
|
1.100.000
|
22.570.000
|
|
Cộng:
|
|
7.400
|
|
|
2.325.725.000
|
(Hai tỷ, ba trăm hai lăm triệu, bẩy trăm hai lăm ngàn đồng)
Mặt hàng phân bón NPK: được tính đối với phân NPK Lâm Thao, việc sử dụng phân NPK của Công ty Apatít phải đảm bảo thực hiện theo thông báo số 51/TB-UB ngày 20/9/1999 cua UBND tỉnh Lào Cai.
2. Trợ giá nhóm giống kỹ thuật:
TT
|
Tên vật tư
|
Đơn
vị
|
Khối lượng
|
Dự kiến giá bán (1000đ/tấn)
|
Mức trợ giá (l000/tấn)
|
Tổng kinh phí trợ giá (đ)
|
1
|
Thóc Trung Quốc
|
Tấn
|
220
|
|
|
1.620.278.000
|
|
Khu vực I
|
-
|
10
|
20.000
|
4.364,9
|
43.649.000
|
|
Khu vực II
|
-
|
90
|
18.000
|
6.364,9
|
572.841.000
|
|
Khu vực III
|
-
|
120
|
16.000
|
8.364,9
|
1.003.788.000
|
2
|
Thóc nội
|
-
|
120
|
|
|
396.372.000
|
|
Khu vực I
|
-
|
20
|
3.000
|
2.678,1
|
53.562.000
|
|
Khu vực II
|
-
|
50
|
2.500
|
3.178,1
|
158.905.000
|
|
Khu vực III
|
-
|
50
|
2.000
|
4.178,1
|
183.905.000
|
3
|
Ngô nội
|
|
40
|
|
|
139.624.000
|
|
Khu vực I
|
-
|
05
|
3.000
|
2.678,1
|
13.390.500
|
|
Khu vực II
|
-
|
20
|
2.500
|
3.178,1
|
63.562.000
|
|
Khu vực III
|
-
|
15
|
1.500
|
4.178,1
|
62.671.500
|
4
|
Khoai tây
|
|
280
|
|
|
419.428.000
|
|
+ Vụ đông
|
-
|
|
|
|
|
|
- Khu vực II
|
-
|
100
|
1.800
|
1.305,1
|
130.510.000
|
|
- Khu vực III
|
-
|
80
|
1.500
|
1.605,1
|
128.408.000
|
|
+ Vụ xuân
|
-
|
|
|
|
|
|
- Khu vực III
|
-
|
100
|
1.500
|
1.605,1
|
160.510.000
|
|
Cộng:
|
|
630
|
|
|
2.575.702.000
|
(Hai tỷ, năm trăm bẩy lăm triệu, bẩy trăm linh hai ngàn đồng chẵn)
3. Kinh phí dự phòng: 98.573.000 đồng.
(Chín tám triệu, năm trăm bẩy ba ngàn đồng chẵn)
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Giao cho sở Nông nghiệp và PTNT thống nhất với UBND các huyện, thị xã để cân đối và điều chỉnh số lượng vật tư (cả nhóm phân bón và giống) đáp ứng nhu cầu cụ thể của từng vùng cho phù hợp.
2. Công ty vật tư Nông nghiệp tổng hợp là đơn vị chịu trách nhiệm mua và cung ứng toàn bộ các loại vật tư nông nghiệp theo kế hoạch.
Trên cơ sở mức trợ giá, trợ cước vận chuyển đã quy định. Căn cứ giá mua vật tư ở từng thời điểm khác nhau, cho phép Công ty vật tư nông nghiệp chủ động điều chỉnh giá bán các loại vật tư cho phù hợp và báo cáo UBND tỉnh.
3. Riêng đối với giống khoai tây: Đồng ý cho phép các huyện, thị xã căn cứ số lượng phân bổ cụ thể của Sở Nông nghiệp và PTNT và mức trợ giá quy định của tỉnh cho các vùng chủ động mua giống để cung ứng cho các vùng nhưng yêu cầu thực hiện nghiêm túc các quy định sau:
- Khi mua giống phải có sự kiểm tra và xác nhận đảm bảo chất lượng của Sở Nông nghiệp và PTNT (có biên bản kiểm tra chất lượng cụ thể).
- Về số lượng: Theo khối lượng phân bổ đã được Sở Nông nghiệp và PTNT thông báo.
- Giá bán khoai tây giống cho nhân dân các vùng không được cao hơn mức giá quy định của tỉnh tại quyết định này.
4. Căn cứ phương án đã được duyệt, giao cho sở Tài chính vật giá:
- Hướng dẫn chi tiết mức cước vận chuyển mặt hàng phân bón từ tỉnh đến các điểm bán hàng tại các cụm xã để làm căn cứ thanh quyết toán;
- Sử dụng kinh phí từ 2 nguồn:
Kinh phí ủy quyền: 4.000.000.000 đồng
Vốn ngân sách địa phương: 1.000.000.000 đồng
và tạo điều kiện ứng vốn thực hiện cho Công ty vật tư nông nghiệp tổng hợp để đảm bảo thời vụ và hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Điều 3. Các ông Chánh Văn phòng HĐND và UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và đầu tư, Tài chính vật giá, Nông nghiệp và PTNT, Công ty vật tư nông nghiệp tổng hợp và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã căn cứ quyết định thi hành.
Quyết định có hiệu lực từ ngày ký ban hành