Văn bản pháp luật: Quyết định 31/2001/QĐ-BCN

Đặng Vũ Chư
Toàn quốc
Công báo điện tử;
Quyết định 31/2001/QĐ-BCN
Quyết định
10/06/2001
25/05/2001

Tóm tắt nội dung

Về việc ban hành Quy chế hoạt động của Tổ Công tác về Hội nhập Kinh tế Quốc tế ngành Công nghiệp

Bộ trưởng
2.001
Bộ Công nghiệp

Toàn văn

Bộ Công Nghiệp

QUYẾT ĐỊNH CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP

Về việc ban hành Quy chế hoạt động của Tổ Công tác

về Hội nhập Kinh tế Quốc tế ngành Công nghiệp

 

BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP

Căn cứ Nghị định số 74/CP ngày 01 tháng 11 năm 1995 của Chính phủvề chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Công nghiệp;

Căn cứ Quyết định số 771/QĐ-HTQT ngày 11 tháng 4 năm 2001 của Bộ trưởngBộ Công nghiệp về thành lập Tổ Công tác về Hội nhập Kinh tế Quốc tế của ngànhCông nghiệp;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Hợp tác Quốc tế, Tổ trưởng Tổ Côngtác về Hôi nhập Kinh tế Quốc tế của ngành Công nghiệp,

 

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1.Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế hoạt động của Tổ Công tác về Hội nhậpKinh tế Quốc tế của ngành Công nghiệp.

Điều 2.Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.

ChánhVăn phòng Bộ, các Vụ trưởng, Thủ trưởng các cơ quan, doanh nghiệp có liên quan,và các thành viên Tổ Công tác về Hội nhập Kinh tế Quốc tế của ngành Công nghiệpchịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

QUI CHẾ

Hoạt động của Tổ Công tác về Hội nhập Kinh tế Quốc tế

của ngành Công nghiệp

(Ban hành kèm theo Quyết định số 31/2001/QĐ-BCN ngày25/05/2001 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp)

CHƯƠNG I

QUI ĐỊNH CHUNG

Điều 1.Quy chế này áp dụng cho Tổ Công tác về Hội nhập kinh tế quốc tế của Ngành Côngnghiệp (sau đây gọi tắt là Tổ Hội nhập Công nghiệp quốc tế - HNCNQT) được thànhlập theo Quyết định số 771/QĐ - HTQT ngày 11 tháng 4 năm 2001 của Bộ trưởng BộCông nghiệp.

Điều 2.Tổ HNCNQT có nhiệm vụ phối hợp với các Vụ chức năng liên quan, các Tổng Côngty, Công ty, đơn vị, tổ chức thuộc ngành công nghiệp thực hiện các nhiệm vụ đượcqui định tại Điều 1, Quyết định số 771/Q.Đ - HTQT ngày 11 tháng 4 năm 2001 củaBộ trưởng Bộ Công nghiệp.

CHƯƠNG II

PHÂN CÔNG TRÁCH NHIỆM

Điều 3.Trách nhiệm của Tổ trưởng.    

1-Trên cơ sở chỉ đạo của Uỷ ban quốc gia về Hợp tác kinh tế Quốc tế, căn cứ nănglực hội nhập kinh tế quốc tế của từng ngành hàng công nghiệp cụ thể, trongkhuôn khổ các kế hoạch trung hạn và dài hạn của các ngành hàng đó, chuẩn bị ýkiến tham mưu trình lãnh đạo Bộ đưa ra định hướng và hoạt động cụ thể về hộinhập kinh tế quốc tế của ngành, theo dõi thực hiện các cam kết hội nhập kinh tếquốc tế của Bộ Công nghiệp.

2-Triệu tập các cuộc họp thường kỳ hoặc bất thường của Tổ và tổng kết các vấn đềđã được thảo luận hoặc tình hình diễn biến của công tác Hội nhập kinh tế quốctế đã nêu ra tại Tổ trình lãnh đạo Bộ.

3-Phân công nhiệm vụ cho Tổ phó và các thành viên, đôn đốc, kiểm tra việc thựchiện những nhiệm vụ đã giao cho các thành viên.

Điều 4.Trách nhiệm của Tổ phó

1.Trợ giúp công việc cho Tổ trưởng theo các nhiệm vụ nêu trong

2-Thực thi các trách nhiệm của Tổ trưởng khi Tổ trưởng bận công việc khác.

Điều 5.Trách nhiệm của thành viên.

1.Báo cáo, xin ý kiến của Lãnh đạo các Vụ chức năng liên quan, các Tổng Công ty,Công ty về những vấn đề được phân công thực hiện.

2.Nắm vững những kiến thức và thực tiễn về luật pháp kinh tế quốc tế và các quichế hoạt động của các Tổ chức kinh tế quốc tế, các Định chế tài chính quốc tếcó liên quan, các Hiệp định đa biên đã ký kết.

3.Tiếp thu chỉ đạo, nắm vững các chủ trương hội nhập kinh tế quốc tế của Chínhphủ thông qua Uỷ ban quốc gia về Hợp tác kinh tế quốc tế và sự chỉ đạo của Lãnhđạo Bộ Công nghiệp.

4.Nắm vững tình hình sản xuất kinh doanh, đặc biệt về xuất nhập khẩu cũng nhưđịnh hướng phát triển theo kế hoạch trung hạn và dài hạn của ngành, hàng mìnhtheo dõi.

5.Tham mưu ý kiến, đề xuất điều chỉnh, hoặc đưa ra các sáng kiến đối với các vấnđề, nội dung liên quan đến ngành, hàng mình theo dõi trong các chính sách, chủtrương, hoặc các hoạt động hội nhập kinh tế quốc tế tới lãnh đạo đơn vị và Tổtrưởng Tổ HNCNQT. Đối với những đề xuất, sáng kiến quan trọng, Tổ HNCNQT sẽtrình lãnh đạo Bộ đưa ra Uỷ ban quốc gia về Hợp tác kinh tế quốc tế và Chínhphủ để đóng góp vào Phương án đàm phán quốc gia đối với các Tổ chức quốc tế haycác nước thành viên của các Tổ chức đó.

6.Theo dõi, kịp thời phát hiện vấn đề trong quá trình thực hiện các cam kết hộinhập kinh tế đối với ngành hàng mình (như bán phá giá, gian lận thương mại, viphạm Hiệp định khung, v.v...) để báo cáo lãnh đạo đơn vị và Tổ trưởng Tổ HNCNQTtrình lãnh đạo Bộ trước khi đưa ra Uỷ ban Quốc gia về Hợp tác kinh tế quốc tếđể có những đối sách thích hợp, kịp thời.

7.Thành viên Tổ HNCNQT có trách nhiệm giữ bí mật các nội dung hợp tác kinh tếquốc tế trong giai đoạn chuẩn bị đàm phán, trước khi Bộ Công nghiệp và Uỷ banQuốc gia về Hợp tác kinh tế quốc tế có lệnh công bố công khai.

8.Tham dự đầy đủ các cuộc họp Tổ HNCNQT và thực hiện mọi sự phân công của Tổ trưởng.

Điều 6.Nhóm Tổng hợp.

Cácthành viên thuộc biên chế của Vụ Hợp tác Quốc tế, Bộ Công nghiệp ngoài nhiệm vụnhư các thành viên khác còn có trách nhiệm giúp Tổ trưởng làm công tác tổng hợpcủa Tổ.

CHƯƠNG III

CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC

Điều 7.Sinh hoạt tổ.

Ngoàicác cuộc họp bất thường do Tổ trưởng triệu tập, Tổ sẽ họp thường xuyên trướchoặc sau các cuộc họp của Uỷ ban quốc gia về Hợp tác kinh tế quốc tế (trungbình mỗi quí một lần). Tùy theo nội dung, tầm quan trọng và sự cần thiết củacông việc, Tổ có thể trình lãnh đạo Bộ cho các nhóm đi công tác đột xuất tạicác địa phương hoặc nước ngoài.

Nhómtổng hợp giúp Tổ trưởng chuẩn bị nội dung các cuộc họp và làm báo cáo sau mỗicuộc họp gửi Lãnh đạo Bộ Công nghiệp.

Báocáo của các cuộc họp được lưu trữ tại nhóm tổng hợp.

CHƯƠNG IV

KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG VÀ TÀI LIỆU, THÔNG TIN

Điều 8.Kinh phí hoạt động.

Khitham dự các cuộc họp Tổ và đi công tác xa, các tổ viên được các Tổng Công ty,Công ty, các đơn vị cấp kinh phí theo chế độ đi công tác hiện hành.

Kinhphí cho các hoạt động của Tổ được cung cấp từ kinh phí Nhà nước phân bổ cho Bộvà huy động từ các nguồn tài trợ khác, kể cả từ các Tổng Công ty, Công ty, đơnvị sản xuất kinh doanh. Các đợt đi công tác đột xuất nước ngoài lấy từ kinh phíđoàn ra, đoàn vào do Nhà nước phân bổ cho Bộ hay kinh phí của đơn vị, tùy theongười đi công tác đột xuất đang ở cơ quan, đơn vị nào.

Điều 9.Tài liệu, thông tin.

CácTổ viên được nhận các tài liệu, thông tin liên quan đến nhiệm vụ của Tổ đểnghiên cứu, tham khảo, đề xuất và lưu giữ.

Ngoàiviệc nhận thông tin và cung cấp thông tin liên quan trong tổ, Tổ trưởng và cácTổ viên còn có nhiệm vụ phổ biến thông tin và các kiến thức cơ bản được phépcông bố về hội nhập kinh tế quốc tế cho đơn vị khi được Thủ trưởng đơn vị cho phép.

CHƯƠNG V

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 10.Tổ trưởng Tổ HNCNQT có trách nhiệm tổ chức, kiểm tra việc thực hiện Qui chếnày; định kỳ tổng hợp tình hình, đề nghị Bộ ra quyết định về việc sửa đổi, hoànthiện Qui chế./.


Nguồn: vbpl.vn/TW/Pages/vbpq-thuoctinh.aspx?ItemID=23267&Keyword=


Chưa có phản hồi
Bạn vui lòng Đăng nhập để bình luận