Văn bản pháp luật: Quyết định 34/2000/QĐ-BNNPTNT/TCKT

Nguyễn Văn Đẳng
Toàn quốc
Công báo điện tử;
Quyết định 34/2000/QĐ-BNNPTNT/TCKT
Quyết định
19/04/2000
04/04/2000

Tóm tắt nội dung

Ban hành bổ sung định mức chi tiêu của dự án Khu vực lâm nghiệp và quản lý rừng phòng hộ đầu nguồn

Thứ trưởng
2.000
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Toàn văn

Bộ Nông nghiệp Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt nam

QUYẾT ĐỊNH CỦA BỘ TRƯỞNG

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Ban hành bổ sung định mức chi tiêu của dự án Khu vựclâm

nghiệp và quản lý rừng phòng hộ đầu nguồn

 

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Căn cứ Nghị định số 73/CP ngày 01/11/1995 của Chính Phủ quy định vềchức năng nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Nông nghiệp và Pháttriển nông thôn;

Căn cứ Hiệp định tín dụng số 1515 VIE (SF) giữa Chính Phủ Việt Namvà Ngân hàng Phát triển Châu Á (ADB) ký ngày 11/6/1997;

Căn cứ Quyết định số 22/TTg ngày 1/11/1997 của Thủ Tướng Chính Phủphê duyệt dự án tiền khả thi Khu vực lâm nghiệp và quản lý rừng phòng hộ đầunguồn;

Căn cứ Thông tư 26/1998/TT/BTC ngày 10/3/1999 của Bộ Tài chính hướngdẫn cơ chế quản lý tài chính đối với dự án Khu vực lâm nghiệp và quản lý rừngphòng hộ đầu nguồn;

Căn cứ Thông tư số 93/1998/TT BTC, số 94/1998/TT BTC ngày 30/6/1998của Bộ Tài chính về các chế độ chi tiêu hội nghị, công tác phí;

Xét tờ trình số 191CV/DALN ADB ngày 23/3/2000 của Ban quản lý cácdự án lâm nghiệp;

 

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1:Nay ban hành bổ sung định mức chi tiêu của dự án Khu vực lâm nghiệp và quản lýrừng phòng hộ đầu nguồn (như phụ lục đính kèm)

Điều 2:Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký

Điều 3:Chánh văn phòng Bộ, Thủ trưởng các Cục, Vụ, Ban chức năng liên quan của Bộ Nôngnghiệp và Phát triển nông thôn, thành viên Ban điều hành quốc gia dự án, Tỉnh,Giám đốc dự án Trung ương và Giám đốc dự án Tỉnh chịu trách nhiệm thi hànhQuyết định này./.

HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN ĐỊNH MỨC CHI TIÊU DỰ ÁN

KHU VỰC LÂM NGHIỆP VÀ QUẢN LÝ RỪNG PHÒNG HỘ ĐẦU NGUỒN

(kèm theo quyết định số 034/2000/QĐ /BNN TCKT ngày 4tháng 4 năm 2000)

TạiVăn bản số 2764/BNN TCKT ngày 31/7/1999 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nôngthôn cho phép dự án Khu vực lâm nghiệp và quản lý rừng phòng hộ đầu nguồn ápdụng Quyết định số 69/1999/QĐ/BNN TCKT ngày 24/4/1999 của Bộ Nông nghiệp vàphát triển nông thôn về định mức chi tiêu của dự án Bảo vệ rừng và phát triểnnông thôn. Nay Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn bổ sung một số định mứcchi tiêu cho dự án Khu vực lâm nghiệp và quản lý rừng phòng hộ đầu nguồn một sốđịnh mức chi tiêu như sau:          

I. Phụ cấp lương của Ban quản lý cấp huyện:

Áp dụng cho các cán bộ cấp huyệnthuộc biên chế Nhà nước được điều động, biệt phái tham gia quản lý trong suốtthời kỳ dự án đã được quy định tại quản trị dự án, mức chi tối đa từ 20% đến40% lương chính, tuỳ theo thời gian và trách nhiệm công tác do Giám đốc dự ánTỉnh quyết định.

Tổngmức chi phụ cấp trên không vượt tổng số tiền đã được Bộ Nông nghiệp và Pháttriển nông thôn phê duyệt theo kế hoạch cho từng năm hoặc từng thời kỳ của dựán.

II Thuê chuyên gia trong nước

Trongquá trình thực thi, để đạt được các mục tiêu, khi cần thiết Dự án có thể thuêchuyên gia tư vấn trong nước theo đúng các quy định, yêu cầu của quản trị dự ánvà Hiệp định ký kết với Ngân hàng phát triển Châu Á. Ngoài việc thực hiện các thủtục ký kết hợp đồng thuê chuyên gia theo quy định hiện hành của Nhà nước, chiphí thuê chuyên gia sẽ được áp dụng như Quyết định số 803/QĐ BNN TCKT ngày9/3/2000 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về mức lương tư vấn trong nướctại các tiểu dự án xã.

Trườnghợp thuê chuyên gia tư vấn làm việc tại Văn phòng dự án, mức chi trả được tínhbằng 50% định mức chi của Quyết định 803/QĐ BNN TCKT ngày 9/3/2000.

Đicông tác tại các Ban quản lý dự án Tỉnh và tiểu dự án xã, chuyên gia tư vấn đượchưởng công tác phí đã quy định tại quyết định 69/QĐ/BNN TCKT ngày 31/7/1999 vàvăn bản 2764/BNN TCKT ngày 31/7/1999 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nôngthôn.

III. Hội thảo, tập huấn,tham quan, khảo sát trong nước

1.Phụ cấp đối với các báo cáo viên, hướng dẫn thảo luận nhóm trong các hội thảo,hội nghị chuyên đề cấp xã được áp dụng như điểm e mục 1 phần B của Quyếtđịnh 69/1999/QĐ/BNN TCKT ngày 24/4/1999 và văn bản số 2764/BNN TCKT ngày31/7/1999 của Bộ nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành, phần bồi dưỡnggiảng viên

Mứcchi phí 20.000đồng/giờ báo cáo, hướng dẫn

Tổngmức chi bồi dưỡng không tính ngày, giờ chuẩn bị báo cáo

2.Các lớp tập huấn phổ cập kỹ thuật cho người dân về gieo ươm tạo cây con, trồngrừng, xúc tiến tái sinh làm giàu, chăm sóc bảo vệ rừng ........

Chiăn uống cho người dân 15.000 đồng/người /ngày

Phụcấp cán bộ hướng dẫn kỹ thuật 50.000 đồng/người/ngày

3.Tham quan hiện trường, khảo sát trong nước

Đểgiúp người dân tham gia dự án nâng cao trình độ kỹ thuật lâm sinh , các mô hìnhlâm nghiệp xã hội đòi hỏi phải tổ chức các cuộc thăm hiện trường điển hình nộitỉnh, và ngoại tỉnh vùng dự án, Ban quản lý dự án Tỉnh cần lập kế hoạch và dựtoán trình cấp có thẩm quyền phê duyệt trên cơ sở các định mức chi phí sau:

Chiăn uống:

Nôngdân thăm hiện trường (nội tỉnh, huyện) 1 - 2 ngày 15.000 đồng/người/ngày

Cánbộ thôn, xã thăm hiện trường (ngoại tỉnh thuộc vùng dự án) 1 - 3 ngày 30.000đồng/người/ngày

Cácthành viên tham gia, khách mời 50.000 đồng/người/ngày

Cáccuộc tham quan nếu có thuê xe, chi phí được tính theo hợp đồng ký kết trên cơsở giá cước được cấp có thẩm quyền quy định tại vùng, địa phương

Thànhviên tham quan ngoại tỉnh nếu lưu lại qua đêm, chi phí ngủ được áp dụng theoThông tư 93/1998/TT BTC ngày 30/6/1998 và Thông tư số 94/1998/TT BTC ngày30/6/1998 của Bộ Tài chính

IV. Chi phí phúc tra nghiệm thu trồng, chăm sóc rừng

Quyếtđịnh số 162/1999/QĐ/BNN/PTLN ngày 10/12/1999 của Bộ Nông nghiệp và Phát triểnnông thôn ban hành Quy định tạm thời nghiệm thu khoán bảo vệ rừng, khoanh nuôixúc tiến tái sinh kết hợp trồng bổ sung, trồng rừng và chăm sóc rừng trồng,trong đó có phần nghiệm thu phúc tra. Chi phí nghiệm thu phúc tra (phần chi củacơ quan cấp trên trực tiếp của bên A hoặc thẩm định nghiệm thu của Hội đồngnghiệm thu cấp Tỉnh trong trường hợp cần thiết) bao gồm chi phí thuê thiết bịđo đạc, và chi phí bồi dưỡng cán bộ, nhân viên tham gia như sau:

1.Phúc kiểm đo đạc thiết kế trồng rừng (phúc kiểm 10% điện tích đo đạc thiết kếtrồng rừng)

Mứcchi phí 60.000 đồng/ha (theo diện tích phúc kiểm)

2.Phúc kiểm nghiệm thu trồng rừng (10% diện tích trồng rừng)

Mứcchi phí 30.000 đồng/ha (theo diện tích phúc kiểm)

Đểthực hiện công tác phúc kiểm, chi thuê xe (nếu có) tính theo hợp đồng ký kếttrên cơ sở giá cước được cấp có thẩm quyền quy định tại vùng, địa phương.

Căncứ vào định mức chi tiêu trên, Giám đốc dự án cần cân đối các khoản chi đểkhông vượt khung ngân sách đã duyệt.

Trongquá trình thực hiện, nếu có vướng mắc cần phản ảnh về Ban điều hành Trung ươngvà Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để kịp thời giải quyết./.

 


Nguồn: vbpl.vn/TW/Pages/vbpq-thuoctinh.aspx?ItemID=6223&Keyword=


Chưa có phản hồi
Bạn vui lòng Đăng nhập để bình luận