QUYẾT ĐỊNH CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Về việc thành lập Tổng công ty Đường sắt Việt Nam
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chứcChính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Doanhnghiệp nhà nước ngày 20 tháng 4 năm 1995;
Xét đề nghị của Bộtrưởng Bộ Giao thông vận tải,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.Thành lập Tổng công ty Đường sắt Việt Nam trên cơ sở tổ chức lại Liên hiệp đườngsắt Việt Nam hiện nay.
Tổngcông ty Đường sắt Việt Nam (sau đây gọi tắt là Tổng công ty) là Tổng công tyNhà nước hoạt động kinh doanh và thực hiện nhiệm vụ quản lý, khai thác, bảo trìhệ thống kết cấu hạ tầng đường sắt do Nhà nước giao, có tư cách pháp nhân, cócác quyền và nghĩa vụ dân sự theo luật định, tự chịu trách nhiệm về toàn bộhoạt động kinh doanh trong phạm vi số vốn do Tổng công ty quản lý; có con dấu,có tài sản và các quỹ tập trung, được mở tài khoản tại kho bạc nhà nước và tạicác ngân hàng trong nước, nước ngoài theo quy định của pháp luật, được tổ chứcvà hoạt động theo Điều lệ Tổng công ty.
Tổngcông ty Đường sắt Việt Nam có tên giao dịch quốc tế là: VIETNAM RAILWAYS.
Viếttắt: VNR.
Tổngcông ty có trụ sở chính đặt tại Hà Nội.
Điều 2.Tổng công ty có các nhiệm vụ chính sau đây:
1.Thực hiện nhiệm vụ kinh doanh vận tải đường sắt, vận tải đa phương thức trong nướcvà liên vận quốc tế; đại lý và dịch vụ vận tải; quản lý, khai thác, bảo dưỡngvà sửa chữa hệ thống kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia; tư vấn, khảo sát,thiết kế, chế tạo, đóng mới và sửa chữa các phương tiện, thiết bị phụ tùngchuyên ngành đường sắt và các sản phẩm cơ khí; tư vấn, khảo sát, thiết kế, xâydựng các công trình giao thông, thuỷ lợi, công nghiệp và dân dụng; sản xuất vàkinh doanh vật liệu xây dựng, hàng tiêu dùng, thực phẩm; kinh doanh bất độngsản, du lịch, khách sạn, xuất nhập khẩu hàng hoá, dịch vụ viễn thông và tinhọc; in ấn; xuất khẩu lao động; hợp tác liên doanh, liên kết với các tổ chứctrong và ngoài nước trong hoạt động đường sắt và tiến hành các hoạt động kinhdoanh khác theo pháp luật.
2.Nhận và sử dụng có hiệu quả vốn, tài nguyên, đất đai và các nguồn lực khác doNhà nước giao để thực hiện nhiệm vụ phát triển sản xuất kinh doanh.
3.Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ; đào tạo, bồi dưỡngcán bộ, công nhân đáp ứng nhu cầu phát triển ngành.
Điều 3.Tổ chức và hoạt động
1.Cơ cấu tổ chức của Tổng công ty gồm có:
Hộiđồng quản trị, Ban Kiểm soát;
Tổnggiám đốc và bộ máy giúp việc;
Cácđơn vị thành viên tại thời điểm thành lập Tổng công ty như phụ lục kèm theo.
2.Tổ chức và hoạt động của Tổng công ty được quy định cụ thể trong Điều lệ Tổchức và hoạt động Tổng công ty do Chính phủ ban hành.
Điều 4.Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sau khi thống nhất với Bộ trưởng Bộ Nội vụtrình Thủ tướng Chính phủ bổ nhiệm Chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc vàcác thành viên khác của Hội đồng quản trị.
Điều 5.
1.Hội đồng quản trị Tổng công ty có trách nhiệm xây dựng Điều lệ tổ chức và hoạtđộng của Tổng công ty trình Chính phủ ban hành; bổ nhiệm các Phó Tổng giám đốcvà Kế toán trưởng Tổng công ty; chỉ đạo thực hiện phương án sắp xếp các đơn vịthành viên theo lộ trình như phụ lục kèm theo.
2.Bộ trưởng Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Bộ Giao thông vận tải thực hiệnviệc giao vốn cho Tổng công ty.
Điều 6.Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày ký.
CácBộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủtịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Hội đồng quản trị,Tổng giám đốc Tổng công ty Đường sắt Việt Nam chịu trách nhiệm thi hành Quyếtđịnh này./.
Phụ lục
Danh sách các đơn vị thành viên tổng công ty
đường sắt việt nam tại thời điểm thành lập và phương ánsắp xếp đến năm 2005
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 34/2003/QĐ-TTg
ngày 04 tháng 3 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ)
STT | Tên doanh nghiệp | Lộ trình sắp xếp (năm) | Ghi chú |
A | Doanh nghiệp nhà nước hạch toán độc lập | | |
I | Doanh nghiệp nhà nước giữ nguyên pháp nhân, nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ | | |
1 | Công ty Quản lý đường sắt Hà Hải | 2003 | |
2 | Công ty Quản lý đường sắt Hà Thái | 2003 | |
3 | Công ty Quản lý đường sắt Yên Lào | 2003 | |
4 | Công ty Quản lý đường sắt Hà Lạng | 2003 | |
5 | Công ty Quản lý đường sắt Vĩnh Phú | 2003 | |
6 | Công ty Quản lý đường sắt Hà Ninh | 2003 | |
7 | Công ty Quản lý đường sắt Thanh Hóa | 2003 | |
8 | Công ty Quản lý đường sắt Nghệ Tĩnh | 2003 | |
9 | Công ty Quản lý đường sắt Quảng Bình | 2003 | |
10 | Công ty Quản lý đường sắt Bình Trị Thiên | 2003 | |
11 | Công ty Quản lý đường sắt Quảng Nam - Đà Nẵng | 2003 | |
12 | Công ty Quản lý đường sắt Nghĩa Bình | 2003 | |
13 | Công ty Quản lý đường sắt Phú Khánh | 2003 | |
14 | Công ty Quản lý đường sắt Thuận Hải | 2003 | |
15 | Công ty Quản lý đường sắt Sài Gòn | 2003 | |
16 | Công ty Thông tin tín hiệu đường sắt Hà Nội | 2003 | |
17 | Công ty Thông tin tín hiệu đường sắt Bắc Giang | 2003 | |
18 | Công ty Thông tin tín hiệu đường sắt Vinh | 2003 | |
19 | Công ty Thông tin tín hiệu đường sắt Đà Nẵng | 2003 | |
20 | Công ty Thông tin tín hiệu đường sắt Sài Gòn | 2003 | |
II | Doanh nghiệp chuyển sang công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên | | |
1 | Công ty Xe lửa Gia Lâm | 2004 | |
2 | Công ty Toa xe Hải Phòng | 2004 | |
3 | Công ty Toa xe Dĩ An | 2005 | |
4 | Công ty Tư vấn đầu tư và Xây dựng đường sắt | 2005 | |
III | Doanh nghiệp sẽ tiến hành cổ phần hoá | | |
1 | Doanh nghiệp tiến hành cổ phần hoá, Nhà nước nắm giữ cổ phần chi phối | | |
1.1 | Công ty Công trình 6 | 2003 | |
1.2 | Công ty Công trình đường sắt 3 | 2003 | |
1.3 | Công ty Công trình đường sắt 2 | 2004 | |
1.4 | Công ty Vật tư đường sắt Đà Nẵng | 2004 | |
1.5 | Công ty Vật tư đường sắt Sài Gòn | 2004 | |
1.6 | Công ty Công trình đường sắt | 2005 | |
1.7 | Xí nghiệp Đá Hoàng Mai (năm 2003 Sáp nhập với CTy Công trình đường sắt để cổ phần hoá) | 2005 | |
1.8 | Công ty Xuất nhập khẩu cung ứng vật tư thiết bị đường sắt | 2005 | |
2 | Doanh nghiệp tiến hành cổ phần hoá, Nhà nước nắm giữ thấp nhất 51% cổ phần, khi bán cổ phần lần đầu | | |
2.1 | Công ty Dịch vụ du lịch đường sắt Hà Nội | 2003 | |
2.2 | Công ty Dịch vụ du lịch đường sắt Sài Gòn | 2003 | |
2.3 | Công ty Cao su đường sắt | 2003 | |
2.4 | Công ty Đá Đồng Mỏ | 2003 | |
2.5 | Công ty Xây dựng công trình Hà Nội | 2004 | |
2.6 | Công ty Cơ khí cầu đường | 2004 | |
2.7 | Công ty Cơ khí đường sắt Đà Nẵng | 2004 | |
2.8 | Công ty Xây dựng công trình 1 | 2004 | |
2.9 | Công ty Công trình thông tin tín hiệu và điện | 2005 | |
2.10 | Công ty Đầu tư và Xây dựng nhà ở giao thông vận tải | 2005 | |
3 | Doanh nghiệp tiến hành cổ phần hoá, Nhà nước nắm giữ cổ phần thường hoặc không cần nắm giữ cổ phần | | |
3.1 | Xí nghiệp Vật liệu xây dựng Thuận Hải | 2003 | |
3.2 | Công ty Công trình đường sắt 1 | 2003 | |
3.3 | Công ty Xây dựng công trình Đà Nẵng | 2003 | |
3.4 | Công ty Dịch vụ vận tải Đường sắt | 2004 | |
3.5 | Công ty Đá Phủ Lý | 2004 | |
B | Doanh nghiệp hạch toán phụ thuộc | | |
1 | Công ty Vận tải hàng hoá đường sắt | | Tổ chức lại trên |
2 | Công ty Vận tải hành khách đường sắt Hà Nội | | cơ sở 3 xí nghiệp liên hợp khu vực |
3 | Công ty Vận tải hành khách đường sắt Sài Gòn | | 1, 2, 3 |
4 | Công ty In đường sắt | | |
5 | Báo Đường sắt | | |
6 | Trung tâm Y tế dự phòng đường sắt | | |
C. Đơn vị sự nghiệp
1. Trường Trung học đườngsắt,
2. Trường Kỹ thuật vàNghiệp vụ đường sắt II,
3. Ban Quản lý các dựán đường sắt (RPMU),
4. Ban Quản lý dự án đườngsắt khu vực 1,
5. Ban Quản lý dự án đườngsắt khu vực 2,
6. Ban Quản lý dự án đườngsắt khu vực 3.
D. Văn phòng đạidiện
1. Văn phòng đại diệnTổng công ty Đường sắt tại miền Trung,
2. Văn phòng đại diệnTổng công ty Đường sắt Việt Nam tại Bắc Kinh -Trung Quốc.
Đ. Công ty cổ phầncó vốn góp của Tổng công ty
1. Công ty cổ phầnKhách sạn Hải Vân Nam,
2. Công ty cổ phầnDịch vụ vận tải đường sắt khu vực 1,
3. Công ty cổ phần Vậntải và Thương mại đường sắt.
E. Công ty liêndoanh
1. Công ty Dịch vụ dulịch đường sắt Hà Nội./.