ĐIỀU LỆ QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH CHI TIẾT TỶ LỆ 1/2000 KHU ĐÔ THỊ MỚI MỸ ĐÌNH II - HUYỆN TỪ LIỆM - HÀ NỘI
(Ban hành theo Quyết định số 37/2001/QĐ-UB ngày 08/06/2001
cuả UBND thành phố Hà Nội)
CHƯƠNG I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Điều lệ này hướng dẫn việc quản lý xây dựng, sử dụng các công trình theo đúng đồ án Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 Khu đô thị mới Mỹ Đình II, huyện Từ Liêm, Hà Nội đã được phê duyệt theo quyết định số 36/2001/QĐ-UB ngày 08/06/2001 của UBND thành phố Hà Nội.
Điều 2. Ngoài những quy định trong Điều lệ này, việc quản lý xây dựng trong Khu đô thị mới Mỹ Đình II còn phải tuân thủ các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Điều 3. Việc điều chỉnh, bổ sung hoặc thay đổi Điều lệ phải được UBND Thành phố xem xét, quyết định.
Điều 4. Kiến trúc sư trưởng Thành phố, Chủ tịch UBND huyện Từ Liêm và Tổng Giám đốc Tổng Công ty Đầu tư phát triển nhà và đô thị - Bộ Xây dựng chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND Thành phố về việc quản lý Xây dựng tại Khu đô thị mới Mỹ Đình II theo đúng quy hoạch được duyệt và quy định của pháp luật.
CHƯƠNG II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 5. Ranh giới và phạm vi nghiên cứu, lập quy hoạch:
Tổng diện tích: 262440m2
Địa điểm: xã Mỹ Đình, huyện Từ Liêm, Hà Nội.
Phạm vi, ranh giới:
Phía Bắc và Đông Bắc giáp khu trại giống lúa của huyện Từ Liêm.
Phía Nam và Tây Nam giáp khu liên hợp thể thao Quốc gia.
Phía Đông và Đông Nam giáp dân cư thôn Phú Mỹ, xã Mỹ Đình.
Phía Tây và Tây Bắc giáp Khu đô thị mới Mỹ Đình I do công ty kinh doanh nhà Hà Nội ( Bộ quốc phòng) làm chủ đầu tư.
Điều 6.
Tổng diện tích đất quy hoạch: 262440m2
Bao gồm:
Đất đường Thành phố và khu vực: 29575m2 (trong đó có 1940m2 đất dành để xây dựng hệ thống mương thoát nước).
Đất công cộng TP và khu ở: 16044m2
Đất di tích lịch sử:17690m2
Đất đơn vị ở: 199131m2
Trong đó:
Đất ở: 128650m2
Đất trường PTCS: 14161m2
Đất nhà trẻ, mẫu giáo: 8631m2
Đất cây xanh: 9988m2
Đất công trình công cộng: 4572m2
Đất giao thông: 26914m2
Đất bãi đỗ xe tập trung: 6215m2
Toàn bộ diện tích đất xây dựng trong phạm vi khu đô thị mới được chia thành 23 lô đất với các chức năng như sau:
Đất di tích lịch sử (có ký hiệu DT).
Đất xây dựng công trình công cộng hỗn hợp cấp thành phố và khu vực, gồm 2 lô đất (có ký hiệu CC1 và CC3).
Đất xây dựng công trình công cộng đơn vị ở gồm 1 lô đất (có ký hiệu CC2).
Đất cây xanh, TDTT đơn vị ở gồm 1 lô đất (có ký hiệu là CX).
Đất xây dựng trường tiểu học, THCS, có 1 lô (ký hiệu TH).
Đất xây dựng nhà trẻ, mẫu giáo, gồm 2 lô đất (ký hiệu NT1, NT2).
Đất xây dựng bãi đỗ xe tập trung, gồm 2 lô đất (ký hiệu DX1, DX2).Đất xây dựng nhà ở gồm 13 lô đất.
Bao gồm:
6 lô đất xây dựng nhà ở chung cư cao tầng ( có ký hiệu CT1, CT2, CT3, CT4, CT5).
7 lô đất xây dựng nhà ở biệt thự (có ký hiệu BT1, BT1a, BT2, BT3, BT4, BT5, BT6).
Điều 7:
Đất xây dựng nhà ở có tổng diện tích 128.650m2 gồm 13 lô đất
Các chỉ tiêu cho từng lô đất được quy định cụ thể như sau:
ô QH | Ký hiệu | Chức năng ô đất | DT đất | DT XD | DT sàn | Mật độ XD | Hệ số SDD | TC BQ | Số người |
(ô) | (m2) | (m2) | (m2) | (%) | (Lần) | (Tầng) | (Người) |
1 | CT1 | Nhà ở cao tầng | 16900 | 6430 | 51930 | 38,0 | 3,07 | 8,0 | 1300 |
| BT1 | Nhà ở biệt thự | 9191 | 2560 | 6400 | 28,0 | 0,70 | 2,5 | 128 |
2 | BT1a | Nhà ở biệt thự | 9814 | 3360 | 8400 | 34,2 | 0,86 | 2,5 | 168 |
| CT1a | Nhà ở cao tầng | 12995 | 2700 | 28470 | 20,8 | 2,19 | 10,5 | 740 |
3 | BT2 | Nhà ở biệt thự | 7652 | 2080 | 5200 | 27,1 | 0,68 | 2,5 | 104 |
4 | CT2 | Nhà ở cao tầng | 7408 | 2880 | 21630 | 38,9 | 2,92 | 7,5 | 540 |
| BT3 | Nhà ở biệt thự | 3584 | 1280 | 3200 | 35,6 | 0,89 | 2,5 | 64 |
5 | CT3 | Nhà ở cao tầng | 9372 | 1880 | 18820 | 20,1 | 2,01 | 10,0 | 480 |
| BT4 | Nhà ở biệt thự | 7040 | 1760 | 4400 | 25,0 | 0,63 | 2,5 | 88 |
7 | BT5 | Nhà ở biệt thự | 6482 | 2080 | 5200 | 32,2 | 0,57 | 2,5 | 104 |
| CT4 | Nhà ở cao tầng | 4942 | 2250 | 12650 | 45,5 | 2,56 | 5,7 | 300 |
8 | BT6 | Nhà ở biệt thự | 11873 | 3680 | 9200 | 31,0 | 0,77 | 2,5 | 184 |
| CT5 | Nhà ở cao tầng | 21397 | 6920 | 53990 | 32,3 | 2,52 | 7,8 | 1340 |
Tỷ lệ chung:
Nhà ở cao tầng chiếm 81,7% tổng diện tích sàn nhà ở.
Nhà ở biệt thự chiếm 18,3% tổng diện tích sàn nhà ở.
Dự kiến dành 2 lô đất CT1 (nhà cao tầng), BT4 (nhà thấp tầng biệt thự) với tổng diện tích đất 23.940m2 chiếm 18,6% đất ở của toàn bộ dự án, để phục vụ nhu cầu của Thành phố về di dân giải phóng mặt bằng, nhà ở chính sách (theo tinh thần Nghị quyết số 09 ngày 21/07/2000 của HĐND Thành phố).
Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật:
+ Khi thiết kế công trình phải tuân thủ các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật đã khống chế về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, hệ số sử dụng đất.
+ Các công trình nhà ở cao tầng, tầng 1 được sử dụng làm dịch vụ công cộng kết hợp đỗ xe phục vụ cho bản thân công trình.
+ Hình thức kiến trúc các công trình được nghiên cứu với kiểu dáng đẹp, hiện đại, mầu sắc hài hoà, phù hợp với chức năng sử dụng. Tổ chức cây xanh, sân vườn và đường nội bộ kết hợp với việc bố trí nơi đỗ xe, cấp điện, cấp nước… đảm bảo yêu cầu sử dụng của dân cư khu vực.
Điều 8. Đất xây dựng công trình công cộng hỗn hợp cấp thành phố và khu ở có tổng diện tích: 16.044m2, gồm 2 lô đất.
Các chỉ tiêu cho từng lô được quy định cụ thể như sau:
ô QH | Ký hiệu | Chức năng ô đất | Diện tích đất | Mật độ XD | Hệ số SDD | TCBQ |
(ô) | (m2) | (%) | (Lần) | (Tầng) |
2 | CC1 | C. trình công cộng | 7260 | 49,7 | 2,63 | 5,3 |
7 | CC3 | C. trình công cộng | 8784 | 39,3 | 1,83 | 4,7 |
Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật:
Chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất… Chiều cao công trình có thể cao hơn quy định, nhưng cần được xem xét theo thiết kế cụ thể và có ý kiến thoả thuận của cơ quan quản lý, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Trong khuôn viên đất của công trình cần phải bố trí đủ bãi đỗ xe, sân bãi phục vụ riêng cho công trình theo Quy chuẩn xây dựng của Việt Nam.
Điều 9. Đất xây dựng công trình công cộng đơn vị ở có tổng diện tích 27.364m2, gồm 4 lô đất.
Các chỉ tiêu cho từng lô đất được quy định cụ thể như sau:
ô QH | Ký hiệu | Chức năng ô đất | Diện tích đất | Mật độ XD | Hệ số SDD | Tầng cao BQ | Số học sinh |
(ô) | (m2) | (%) | (Lần) | (Tầng) | (hs) |
5 | CC2 | C. trình công cộng | 4572 | 51,6 | 1,03 | 2 | |
3 | NT1 | Nhà trẻ, mẫu giáo | 4386 | 26,8 | 0,54 | 2 | 220 |
6 | TH | Trường PTCS | 14161 | 17,9 | 0,57 | 3,2 | 750 |
6 | NT2 | Nhà trẻ, mẫu giáo | 4245 | 28,1 | 0,56 | 2 | 210 |
Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật:
Khi thiết kế xây dựng các công trình phải đảm bảo các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật đã được khống chế về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất... Chiều cao công trình có thể cao hơn quy định, nhưng sẽ được xem xét theo phương án thiết kế cụ thể được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Hình thức kiến trúc công trình phải đẹp, đảm bảo hài hoà với các công trình lân cận, đóng góp bộ mặt kiến trúc cho khu trung tâm công cộng của khu dân cư.
Điều 10. Đất cây xanh, TDTT của đơn vị ở, gồm 1lô đất có tổng diện tích 9988m2.
Là điểm cây xanh nghỉ ngơi phục vụ dân cư trong các khu nhà ở.
Yêu cầu về quy hoạch kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật: Ngoài các công trình phục vụ, không xây dựng công trình có chức năng khác. Khi thiết kế cụ thể phải đảm bảo hệ thống thoát nước hoàn chỉnh cùng với hệ thống chiếu sáng và đường dạo, bố trí cây bóng mát, cây cảnh kết hợp với sân luyện tập, sân chơi, tạo cảnh quan và cải thiện điều kiện vi khí hậu cho khu dân cư.
Điều 11. Đất di tích lịch sử (Chùa Đại An) có diện tích: 17690m2.
(Trong đó diện tích trong khuôn viên di tích là: 16090m2).
Việc tổ chức khai thác phải được các cấp có thẩm quyền cho phép.
Điều 12. Các công trình đầu mối và hệ thống hạ tầng kỹ thuật:
Cao độ nền khống chế được xác định tại các tim đường và các điểm giao nhau của mạng đường trong khu vực.
Hệ thống thoát nước mưa là hệ thống riêng hoàn toàn giữa thoát nước mưa và thoát nước bẩn.
Hệ thống cấp nước được xác định như sau:
Đối với nhà ở và các công trình thấp tầng (dưới 5 tầng) được cấp nước trực tiếp từ các tuyến phân phối chính.
Đối với nhà ở cao tầng trên 5 tầng được cấp nước thông qua trạm bơm và bể chứa.
Đối với các công trình cao tầng khác được cấp mước thông qua trạm bơm và bể chứa cục bộ đối với từng công trình và sẽ được tính toán riêng tuỳ thuộc vào dự án đầu tư công trình đó.
Bố trí các họng cứu hoả tại các ngã ba, ngã tư đường giao thông thuận tiện cho việc lấy nước khi có cháy. Các họng cứu hoả được đấu nối với các đường ống cấp nước có đường kính D³110mm và bán kính phục vụ giữa các họng cứu hoả khoảng 150m
Nguồn điện cấp lấy từ các trạm biến thế dự kiến xây dựng và bố trí trong khu đô thị.
Nguồn trung thế cấp cho các trạm hạ thế sử dụng cấp điện áp 22KV
Mạng lưới cáp ngầm trung thế 22KV được thiết kế theo phương pháp mạch vòng vận hành hở.
Hệ thống thoát nước bẩn là hệ thống cống riêng hoàn toàn giữa nước mưa và nước thải, được sử lý sơ bộ trước khi chảy vào hệ thống của Thành phố.
Đối với các công trình nhà cao tầng cần xây dựng hệ thống đổ rác từ trên cao xuống bể rác cho từng đơn nguyên.
Đối với khu vực nhà thấp tầng có thể giải quyết rác theo hai phương thức:
Đặt các thùng rác nhỏ tại hai bên các tuyến đường, khoảng cách giữa các thùng rác khoảng 50m/thùng. Thuận tiện cho dân đổ rác.
Xe chở rác thu gom theo giờ cố định, hộ dân trực tiếp đổ rác vào xe.
Đối với các công trình công cộng, rác được thu gom, vận chuyển thông qua hợp đồng trực tiếp với doanh nghiệp có chức năng thực hiện công tác vệ sinh môi trường đô thị của Thành phố.
Đối với các yếu tố môi trường khác phải được xử lý đảm bảo vệ sinh môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
Điều 13. Hệ thống giao thông
Mạng đường thành phố và khu vực:
Tuyến đường ở phía Bắc khu đô thị là đường khu vực có mặt cắt ngang B=40 với 6 làn xe (trong đó: lòng đường và dải phân cách =25,5m, vỉa hè =2x7,25m).
Tuyến đường ở phía Đông khu đô thị là tuyến đường vào khu Liên hợp thể thao Quốc gia có mặt cắt ngang B=40m (trong đó: lòng đường và dải phân cách =25,5m, vỉa hè =2x7,25m).
Tuyến đường ở phía Tây khu đô thị là đường khu vực có B=43m bao gồm 4 làn xe (trong đó :lòng đường và dải phân cách =2x7,5m, vỉa hè =2x7,5m, mương =13m)
Tuyến đường ở phía Nam khu đô thị là đường liên khu vực với mặt cắt ngang B=50m bao gồm 4 làn xe cơ giới, 4 làn xe thô sơ (trong đó lòng đường và dải phân cách =34, vỉa hè =2x8m).
Mạng đường nhánh bên trong khu đô thị được quy hoạch trên nguyên tắc đảm bảo sự liên hệ giữa các công trình công cộng, như nhà trẻ, trường học, giữa các nhóm nhà ở bên trong khu đô thị một cách thuận lợi, đồng thời cũng tạo được mối liên hệ với hệ thống đường khu vực và thành phố ở xung quanh.
Mặt cắt ngang của đường nhánh có B=13,5m đến 17,5m với bề rộng lòng đường 7,5m, vỉa hè rộng từ 3¸5m. Lối vào nhà có mặt cắt B£11,5m.
Bãi đỗ xe:
Yêu cầu đối với các công trình công cộng, các khu nhà ở chung cư cao tầng và các biệt thự khi thiết kế, xây dựng phải đảm bảo nhu cầu đỗ xe cho bản thân các công trình này, chỉ tiêu đất dành cho nhu cầu này được tính vào đất xây dựng công trình.
Đối với nhu cầu đỗ xe công cộng từ nơi khác đến với thời gian đỗ ngắn (dưới 6 giờ) thì đất dành xây dựng các bãi đỗ xe này được tính là đất bãi đỗ xe công cộng, (tập trung), có diện tích 6215m2.
CHƯƠNG III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 14. Điều lệ này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 15. Mọi vi phạm các điều khoản của Điều lệ này tuỳ theo hình thức và mức độ vi phạm sẽ bị xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
Điều 16. Các cơ quan có trách nhiệm quản lý xây dựng căn cứ đồ án Quy hoạch chi tiết và Điều lệ này, để tổ chức kiểm tra và hướng dẫn thực hiện theo quy hoạch và quy định của pháp luật.
Điều 17. Đồ án quy hoạch chi tiết khu đô thị mới Mỹ Đình II tỷ lệ 1/2000 và bản Điều lệ này được lưu giữ tại các cơ quan sau đây để các tổ chức, cơ quan và nhân dân được biết và thực hiện:
UBND Thành phố Hà Nội
Sở Xây dựng Hà Nội
Văn phòng Kiến trúc sư trưởng Thành phố
Sở Địa chính - Nhà đất
UBND huyện Từ Liêm
TCT Đầu tư phát triển nhà và đô thị - Bộ Xây dựng