UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
________
Số: 38/2004/QĐ-UBND
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________
Điện Biên, ngày 30 tháng 7 năm 2004
|
QUYẾT ĐỊNH
V/v phê duyệt quy hoạch chung xây dựng đô thị huyện lỵ Mường Nhé huyện Mường Nhé -tỉnh Điện Biên
______________________________
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ban hành ngày 10/12/2003 quy định nhiệm vụ, quyền hạn của UBND các cấp;
Căn cứ Nghị định số 9l/NĐ-CP ngày 17/8/1994 của Chính phủ ban hành điều lệ quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Nghị định số 72/2001/NĐ-CP, ngày 05/10/2001 của Chính phủ V/v phân loại đô thị và phân cấp quản lý đô thị;
Căn cứ Quyết định số 322/BXD-ĐT ngày 28/12 /1993 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng V/v ban hành quy định lập các đồ án quy hoạch xây dựng đô thị;
Căn cứ Thông tư số 25/BX/KTQH ngày 22/8/1995 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xét duyệt đồ án quy hoạch xây dựng đô thị;
Căn cứ thông báo số 37/TB-TU ngày 03/3/2004 của Tỉnh uỷ tỉnh Điện Biên về một số chủ trương của ban Thường vụ tỉnh uỷ tại cuộc họp ngày 01 và 02 tháng 3 năm 2004;
Xét tờ trình số 44/TT- UB ngày 28/ 6 /2004 của UBND huyện Mường Nhé, V/v xin phê duyệt đồ án quy hoạch chung xây dựng đô thị huyện lỵ Mường Nhé - huyện Mường Nhé và văn bản Thẩm định đồ án quy hoạch chung xây dựng đô thị huyện lỵ Mường Nhé - huyện Mường Nhé - tỉnh Điện Biên số: 285/ XD - QH, ngày 22/ 7 / 2004 của Sở Xây dựng Tỉnh Điện Biên,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đồ án quy hoạch chung xây dựng đô thị huyện lỵ Mường Nhé - huyện Mường Nhé - Tỉnh Điện Biên:
1/ Tên công trình: Đồ án quy hoạch chung xây dựng đô thị huyện lỵ Mường Nhé - huyện Mường Nhé - tỉnh Điện Biên
2/ Tính chất, quy mô, vị trí địa lý.
2.1/ Tính chất
1- Là trung tâm hành chính, chính trị của huyện Mường Nhé, trung tâm phát triển văn hoá và xã hội của toàn huyện Mường Nhé.
2- Là trung tâm phát triển kinh tế cửa khẩu biên giới của cửa khẩu A Pa Chải -Biên giới Việt - Trung
3 - là trung tâm phát triển kinh tế và ứng dụng khoa học kỹ thuật, chuyển giao công nghệ cho phát triển kinh tế của huyện Mường Nhé.
4- Có vị trí an ninh, quốc phòng quan trọng.
2.2/ phạm vi nghiên cứu quy hoạch:
Phạm vi nghiên cứu quy hoạch Đô thị huyện lỵ Mường Nhé 300ha: Khu đồi Tả Sì Phùng phía Tây bản Mường Nhé - xã Mường Nhé
+ Phía Bắc : Giáp giới với suối Nậm Nhé và đồi núi
+ Phía Nam : Giáp giới với đồi núi
+ Phía Tây : Giáp giới với suối Nậm Nhé
+ Phía Đông: Giáp giới với đồi núi.
3/ Quy mô dân số và quy mô đất đai:
3.1. Quy mô dân số.
+ Năm 2010: 4.000 người
+ N ăm 2015 : 6.000 người
+ Năm 2020: 10.000 người
3.2. Quy mô đất đai xây dựng:
+ Đợt I (đến năm 2010): Xây dựng ở khu đồi phía Tây UBND xã hiện nay (Tả Xì Phùng) với quy mô: 100 ha đất xây dựng và dân số: 4.000 người.
+ Đợt II (đến năm 2020): Xây dựng hoàn chỉnh với quy mô: 128 ha-đất xây dựng và dân số 10.000 người
4/ Quy hoạch sử dụng đất dai
4.1. Chọn hướng phát triển:
a. Khu sườn đồi phía Tây - bắc UBNĐ xã Mường Nhé: Địa hình bị chia cắt nhẹ là khu đồi có sườn với độ dốc tương đối nhỏ, đỉnh đồi thoải có độ dốc từ 5- 10% Hầu hết đất đai khu vực này nằm trên độ cao ≥ + 525m .không bị ngập lụt được chọn làm Trung tâm đô thị huyện lỵ và xây dựng trong giai đoạn đầu.
b. Khu đồi phía Nam suối nậm Nhé: Là khu đồi có sườn với độ dốc lớn, đỉnh đồi thoải có độ dốc từ 10-30%) chọn xây dựng các điểm tái định cư
c. Khu dồi phía Tây - Bắc suối nậm nhé: Là khu đồi có sườn với độ dốc lớn, đỉnh đồi thoải có độ dốc từ 10-30% chọn xây dựng giai đoạn II.
4.2. Cơ cấu sử dụng đất đai:
a. Giai đoạn I (đến năm 2010) :
- Dân số: 4.000 người.
- Đất XD đô thị: 100 ha với chỉ tiêu 250 m2/người.
Trong đó: Đất XD dân dụng 75 ha với chỉ tiêu 187,5 m2/người: Đất khu ở: 25 ha ( chỉ tính đất ở giao cho các hộ) với chỉ tiêu:
+ Các hộ khu vực đất sinh lời 120m2/hộ.
+ Các hộ khu vực đường phố khác 240m2/hộ.
+ Các hộ khu vực tái định cư nông nghiệp 50m2/hộ.
.công cộng dịch vụ: 24 ha (60m2/ngườì).
.Cây xanh: Cây xanh: 12 ha (30m2/người).
.Giao thông đối nội: 16 ha (40m2/người).
b. Giai đoạn II (2015):
Dân số 4.000 + 6.000 = 10.000 người.
- Đất XĐ đô thị: 128 ha với chỉ tiêu 128 m2/người.
Trong đó: Đất XD dân dụng: 108 ha với chỉ tiêu 108 m2/người.
.Đất khu ở: 38 ha ( chỉ tính đất giao cho các hộ) với chỉ tiêu:
+ Các hộ khu vực đất sinh lời giai đoạn I và giai đoạn II: l20m2/hộ.
+ Các hộ khu vực đường phố khác giai đoạn I: 240m2/hộ.
+ các hộ khu vực tái đinh cư nông nghiệp: 500m2/hộ.
. Công cộng dịch vụ: 28 ha (28m2/người).
. Cây xanh: 15 ha ( 15/m2/người).
. Giao thông đối nội: 20 ha (20m2/người).
4.3. Phân khu chức năng:
Khu vực thiết kế QHCT trung tâm thị trấn chia thành 4 khu chức năng.
.Khu trung tâm chính trị.
.Khu trung tâm văn hoá
.Khu trung tâm thương mại dịch vụ.
. Khu công nghiệp.
5- Định hướng kiến trúc và cảnh quan đô thị
* Tận dụng địa hình tự nhiên tổ chức không gian theo mô hình tuyến và mảng. Lấy chủ thể là các Trung tâm Hành chính - Chính trị, Văn hoá, Thương mại - Dịch vụ, dọc trục chính đô thị và là trục tỉnh lộ Si Pa Phìn - Chung Chải cùng với đường, quảng trường, đồi núi, cây xanh, mặt nước để tổ chức không gian kiến trúc và cảnh quan. Chọn hướng Đông-bắc - Tây-nam là hướng chính cho công trình nhằm đảm bảo chiếu sáng, chống nắng; Đồng thời dùng hệ thống giao thông chủ yếu theo hướng Đông-nam và Tây-bắc song song với các đường đồng mức sườn đồi thông gió cho toàn thể đô thị
* Công trình nhà ở dân cư xây dựng theo kiểu nhà ở liền kề đối với các khu dân cư bám các trục đường chính, đường Trung tâm, xây dựng kiểu nhà vườn đối với các khu dân cư xa đường chính, các điểm tái định cư theo quy hoạch chi tiết riêng và CT công cộng, nhà ở theo thiết kế mẫu mẫu.
a. Khu trung tâm Hành chính - Chính
Toàn bộ các công trình Trung tâm Chính trị của đô thị tựa vào dải đồi phía Đông-bắc suối Nậm Nhé và hướng về phía Tây Nam. Nơi đây là các cơ quan lãnh đạo chủ chốt của huyện như:Huyện uỷ, HĐND, UBND, các tổ chức Chính trị-xã hội và các ban ngành trong huyện.
b. Khu trung tâm Văn hoá - giáo dục:
-văn hoá:
.Phía Tây-bắc: Cồm Bảo tàng, Triển lãm, công viên thể thao.
Phía Đông-nam: Gồm Nhà Văn hoá và Công viên sinh thái giới thiệu chim, thú, cây hoa các vùng
Giáo dục: Các trường PTTH, PTCS,Tiểu học, Trường Thiếu niên DT nội trú, Trung tâm GDTX và gắn liền với Cung Văn hoá thanh thiếu niên.
c Khu trung tâm Thường mại dịch vụ:
Trung tâm giao dịch kinh tế cửa khẩu, Trung tâm thương mại-dịch vụ như bách hoá tổng hợp, chợ, các cửa hàng dịch vụ tổng hợp bố trí phía Đông-nam Trung tâm Hành chính - Chính trị dọc theo trục chính đô thị.
đ. Khu vực công nghiệp phía Đông-nam bản Mường Nhé
Khu công nghiệp bố trí tại khu đồi phía Đông-nam bản Mường Nhé bao gồm các cơ sở chế biến thức ăn gia súc, thủ công mỹ nghệ, sản xuất gỗ ván ép, sửa chữa cơ khí và các trạm, trại giống nông-lâm-ngư nghiệp.
6- Quy hoạch xây dựng mạng lưới cơ sở hạ tầng xã hội
6.1 Nhà ở:
a/ Khu ở dọc phố chính và khu vực có khả năng sinh lời và nhà ở phái triển giai đoạn II có diện tích đất ở 120m2/hộ.
b/ Khu ở xây dựng mới dọc các đường phố có diện tích đất Ở 240m2/hộ
c/ Khu ở Tái định cư nông nghiệp,đất bản làng dân tộc có diện tích ở 500m2/ hộ.
6.2. Mạng lưới công trình phục vụ gồm
a/ Giáo đục-đào tạo: Bao gồm Trường trung học phổ thông đã bố trí, các trường trung học cơ sở, tiểu học bố trí tại các khu ở tập trung.
b/ Thương mại dịch vụ:
Trung tâm cấp I, cấpII ( Phục vụ toàn thị trấn và ngoài thị trấn )
Gồm: Khu chợ, Trung tâm thương mại, các siêu thị, văn phòng giao dịch Bưu điện, Ngân hàng, Kho bạc...
c/ Văn hoá:
Gồm: Trung tâm hội nghị, Nhà Văn hoá thanh ,thiếu niên, Bảo tàng-triển lãm, Tháp truyền hình, Công viên thể thao, Công viên sinh thái...
d/ Y tế:
Gồm: Bệnh viện, phòng khám đa khoa đô thị, các trạm Y tế, dược phẩm.
e/ Khu thể dục thể thao - vun hoá - du lịch.
Gồm: công viên thể thao, công viên sinh thái vá các vườn hoa.
7. Quy hoạch xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật
7.1 Định hướng san nền - thoát nước:
a/ Giải pháp san nền:
Để giải quyết hợp lý về san đúp nền chọn xây dựng trên nền đất tự nhiên với giải pháp san cục bộ là chính, tạo độ dốc dọc đường phù hợp với địa hình, xây nhà theo kiểu giật cấp, tạo các thềm đất theo bậc thang.
b/ Giải pháp thoát nước
+ thoát nước : Kết hợp mạng lưới thoát nước bẩn với thoát nước mặt.
+ Hướng thoát nướcvà lưu vực thoát:
Dùng mạng lưới phân tán theo địa hình dạng nhánh cây
+ Kết cấu: Hệ thống thoát dùng mương xây nắp đan, cống qua đường là ống buy, cống bản, mương đón nước sườn đồi là mương hở.
c/ Giải pháp kỹ thuật khác:
- Kè, gia cố mái ta-luy các sườn đồi chống sụt lở.
-Mương đón nước xây dựng dọc theo chân ta-luy để chống sói lở.
7.2 Định hướng phát triển giao thông:
a/ Tổ chức mạng lưới đường chính được xây.dựng trên cơ sở các trục Tỉnh lộ Na Pheo-chung Chải đi qua đô thị, đồng thời bổ xung hệ thống đường nội thị với nguyên tắc các tuyến đường phải tiếp cận phục vụ cho mọi công trình xây dựng, đảm bảo cung cấp tối đa hệ thống dịch vụ hạ tầng đô thị như cấp nước, thoát nước, cấp điện, thông tin, chuyển tải rác thải, dịch vụ cứu thương, cứu hoả và đi lại của nhân dân.
b/ Xác định quy mô và phân cấp các tuyến đường
+ Tuyến trục chính trung tâm: Tuyến này trùng với tuyến đường đối ngoại là Tỉnh lộ Na Pheo - Chung Chải, đoạn đi qua đô thị có chỉ giới đường đỏ 32m
Trong đó: Mặt đường:10,5m x 2, giải phân cách: 1m, vỉa hè 5m x 2..
+ Tuyến trục chính trung tâm: Tuyến này nối vuông góc với trục chính đô thị có chỉ giới đường đỏ 36m:
Trong đó: Mặt đường:10,5m x 2, giải phân cách: 5m, vỉa hè 5m x 2.
+ Các tuyến chính khu vực kích thước chỉ giới đường đỏ: 18,5m:
Trong đó: Mặt đường:10,5m, hè 2 bên: 4m
+ Các tuyến đường phố chính kích thước chỉ giới đường đỏ: l5m:
Trong đó: Mặt đường: 7m, hè 2 bên: 4m
+ Các tuyến đường phố, trung tâm các điểm tái định cư kích thước chỉ giới đường đỏ: l3,5m:
Trong đó: Mặt đường: 5,5m, hè 2 bên: 3m
+ Các tuyến liên thôn bản khu tái đinh cư theo quy mô đường A nông thôn
c/ Các bến, bãi đỗ xe: Xây dựng các bến, bãi đỗ xe ở các khu vực sinh hoạt công cộng như: Khu trung tâm hành chính, Văn hoá, Thương mại-dịch vụ, Thể thao giải trí.
7.3 Thoát nước bẩn VSMT :
Chỉ tiêu thoát nước
- Tiêu chuẩn thoát nước thủi 1 người/ngày.đêm trong các khu nhà ở: 120 lít.
- Tiêu chuẩn nước thải cho các công trình công cộng, cơ quan, trường học, nơi vui chơi giải trí lấy 20% nước thải sinh hoạt
- Tiêu chuẩn nước thải công trình công nghiệp lấy 20% nước thải sinh hoạt.
Vệ sinh môi trường
Giải quyết phân rác: Khu dân cư phải xây dựng bể tự hoại để sử lý phân, nước tiểu đảm bảo vệ sinh môi trường đô thị.
- Tiêu chuẩn chất thải rắn lù 0,8kg/người.ngày.
- Chỉ tiêu thu gom 80% khối lượng chất thải rắn
- Các loại chất thải rắn khác ước khoảng 20% tổng lượng chất thải
- Bãi rác thải: Khu bãi rác nằm ngoài nội thị cách Bệnh viện 5 km.
- Nghĩa địa: Khu nghĩa địa trên khu đồi cách Bệnh viện 2 km về phía Đông- Nam đô thị.
7.4 Định hướng cấp nước :
a / Nguồn nước :
Chọn nguồn nước suối Huổi Luống là phụ lưu của suối Nậm Nhé, xây đập đầu mối ở COS 582 và nhà máy nước ở COS 570 cung cấp nước cho đô thị.
b/ Tiêu chuẩn và nhu cầu dùng nước :
- Nước sinh hoạt.
. Đợt I : 4.000 người với tiêu chuẩn 80 lít/người/ngày.
. Đợt I/: 10 000 người với tiêu chuẩn l20 lít /người/ngày.
- Nước công cộng: 20% Qsh
- Nước công nghiệp: 20% Qsh
- Tổng lượng nước cấp đến năm 2020 : 2.000m3/ngày đêm
7.5 Định hướng cấu điện:
a/ Nguồn điện: Nguồn điên cấp cho Đô thị là lưới điện Quốc gia 35 KV lấy từ thị trán Mường Lay.
b/ Chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật:
+ Tiêu chuẩn điện sinh hoạt:
* Giai đoạn I: 230kw
* Giai đoạn II: 700kw
+ Tiêu chuẩn cơ quan trường học : 80W/ m2sàn
+ Tiêu chuẩn CTCC: 30-5OW/ m2sàn
+ Tiêu chuẩn bệnh viện: 500W/ giương
+ Tiêu chuẩn chiếu sáng đường: 1 Cd/ m2
* Đường chính : 1 Cd/ m2
* Đường khu vực : 0,6 Cd/ m2
* Đường khu Ở : 04 Cd / m2
+ Tổng nhu cầu dùng diện của toàn Đô thị
* Đợt đầu : 1 600 KW
* Tương lai : 8.500 KW
Điều 2. Giao cho UBND huyên Mường Nhé, Sở Xây dựng tỉnh Điện Biên
1. Hoàn chỉnh hồ sơ, Tổ chức công bố quy hoạch xây dựng đô thị huyện ly Mường Nhé để tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan biết thực hiện. .
2. Chỉ đạo việc thực hiện dự án quy hoạch chi tiết xây dựng, phối hợp chặt chẽ với các Ban, Ngành trong trường hợp huy động các nguồn vốn để cải tạo, xây dựng thị trấn theo đúng quy hoạch.
3. Hoàn chỉnh dự thảo Điều lệ quản lý xây dựng theo quy hoạch để UBND huyện Mường Nhé ban hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký.
Các ông Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nội vụ, Xây dựng, Tài chính, Kế hoạch & Đầu tư, Chủ tịch UBND Huyện Mường Nhé, Thủ trưởng các Ban ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này ./.
|
T/M ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
(Đã ký)
Quàng Văn Binh
|