Văn bản pháp luật: Quyết định 39/2002/QĐ-BNN

Bùi Bá Bổng
Toàn quốc
Công báo điện tử;
Quyết định 39/2002/QĐ-BNN
Quyết định
02/03/2002
17/02/2002

Tóm tắt nội dung

Về việc ban hành tiêu chuẩn về lợn sữa và lợn choai có tỷ lệ nạc cao lạnh đông xuất khẩu

Thứ trưởng
2.002
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Toàn văn

Bộ nông nghiệp và

QUYẾTĐỊNH CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Vềviệc ban hành tiêu chuẩn về lợn sữa và lợn choai có tỷ lệ nạc cao lạnh đôngxuất khẩu

 

BỘTRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Căn cứ Nghị định số 73/CP ngày 01tháng 11 năm 1995 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổchức bộ máy của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn;

Căn cứ Nghị định 86/CP ngày 08 tháng12 năm 1995 của Chính phủ quy định phân công trách nhiệm quản lý Nhà nước vềchất lượng hàng hoá;

Căn cứ Quyết định số:135/QĐ - BNN -KHCN của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT ban hành ngày 01/10/1999 về việc banhành Quy chế lập, xét duyệt và ban hành tiêu chuẩn ngành

Xét đề nghị của ông Vụ trưởng VụKhoa học Công nghệ và Chất lượng sản phẩm;

 

QUYẾTĐỊNH:

 Điều 1: Nay ban hành tiêu chuẩn:

-10TCN 508-2002: Lợn sữa lạnh đông xuấtkhẩu

-10TCN 526-2002: Lợn choai có tỷ lệ nạccao đông lạnh đông xuất khẩu.

Điều 2: Quyết định có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngàyký

Điều 3: Các ông Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Khoa họcCông nghệ và Chất lượng sản phẩm, thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu tráchnhiệm thi hành quyết định này.

 

TIÊUCHUẨN NGÀNH

10tcn-509-2002

Lợnchoai có tỷ lệ nạc cao lạnh đông xuất khẩu

 Hànội-2002  

Tiêu chuẩn ngành 10TCN-509-2002

Lợn choai lạnh đông xuất khẩu

Thefrozen high lean meat medium pig for export

 

1. Phạm vi áp dụng

1.1. Tiêu chuẩn này:

- Qui định yêu cầu kỹ thuật, phươngpháp thử, bao gói, ghi nhãn, bảo quản, vận chuyển lợn choai lạnh đông xuấtkhẩu;

- Được áp dụng cho các cơ sở tham giaxuất khẩu lợn choai lạnh đông thuộc mọi thành phần kinh tế trong phạm vi cả nướccả nước.

1.2. Lợn choai lạnh đông xuất khẩu phải sản xuấttheo đúng qui trình công nghệ đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

2. Yêu cầu kỹ thuật

2.1. Nguyên liệu:

2.1.1. Lợn choai lạnh đông xuất khẩu đượcchế biến từ lợn sống, lấy từ giống lợn thương phẩm ngoại thuần và nhiều máungoại ,có độ tuổi không quá 120 ngày và có khối lượng hơi từ 34 đến 47kg, đảmbảo đầy đủ điều kiện vệ sinh thú y theo qui định của Pháp lệnh Thú y.

2.1.2. Ngoại hình: Lợn phải có lông mượt,mắt trắng, chân cao, không bị bệnh ngoài da, bầm tím và gãy xương.

2.1.3.   Lợnphải được thu mua, vận chuyển nhẹ nhàng. Xe vận chuyển lợn phải thoáng mát, đảmbảo vệ sinh. Không vận chuyển lợn vào thời gian nắng nóng.

2.1.4.   Lợntrước khi đưa vào giết mổ phải theo qui định của Pháp lệnh Thú y.

2.2. Thành phẩm.

Các chỉ tiêu chất lượng của lợnchoai lạnh đông xuất khẩu được qui định trong bảng sau đây:

Chỉ tiêu

Yêu cầu

2.2.1. Cảm quan:

2.2.1.1. Trạng thái lạnh đông

a. Dạng bên ngoài

 

 

 

- Phải định hình gọn, đẹp, 2 chân sau gấp khúc và song song với mình, hai chân trước quay về phía sau hoặc về phía trước (theo yêu cầu của khách hàng);

- Sản phẩm phải sạch, một khối định hình đông cứng, đanh, khi gõ có tiếng vang, tuỷ ở xương ống phải đông cứng;

- Trên da tại vùng mông của lợn phải có dấu kiểm soát giết mổ của Trung tâm Thú y vùng và ký hiệu của cơ sở sản xuất đã được nước nhập khẩu chấp nhận;

- Cho phép có tuyết rải rác trên bề mặt;

- Không được phép:

+ Biến dạng do cấp đông, có băng đá, cháy lạnh, tiết dịch, nấm mốc, vết nhọ đen và tạp chất lạ;

+ Cấp đông trên một lần, bị rã đông.

b. Màu sắc

- Da có màu trắng đến trắng hồng;

- Mỡ có màu trắng đục;

- Thịt màu hồng đỏ tươi;

- Không cho phép sản phẩm bị biến màu.

2.2.1.2. trạng thái giải đông

a. Dạng bên ngoài

 

- Phải loại bỏ hết lông, móng chân ngoài và làm sạch tai, răng, lưỡi;

- Đường mổ bụng thẳng từ đầu đến hậu môn. Bỏ nội tạng, mỡ lá nhưng để nguyên đuôi, lưỡi và tai;

- Phải xẻ dọc chính giữa xương sống từ đầu thẳng đến xương cùng, phanh hàm ếch, bỏ óc và tuỷ sống nhưng không làm đứt da;

- Không cho phép: thịt bị bầm dập, tụ máu, rách da xây xước, bệnh ngoài da, sót lông, gãy đuôi, gãy tai, gãy lưỡi, gãy xương và có tạp chất lạ.

b. Trạng thái

- Thịt phải chắc, dai, có độ đàn hồi, khi ấn ngón tay vết lún mất đi từ từ và không để lại dấu lún trên bề mặt. Mặt thịt mịn, không ướt;

- Mỡ định hình, mịn, mềm, dai;

- Da dai;

- Không cho phép thịt có mô cơ bị nhão và ướt.

c. Màu sắc

- Da phải có màu trắng đến phớt hồng;

- Mỡ màu trắng đục;

- Tuỷ ở xương ống màu hồng nhạt;

- Thịt màu hồng đến đỏ tươi đặc trưng của sản phẩm thịt lạnh đông;

- Không cho phép thịt bị biến thành màu xám, mỡ màu vàng, da màu vàng và vàng nâu.

2.2.1.3. Trạng thái khi làm chín.

a. Mùi, vị

 

 

- Thịt thơm, ngọt đạm đặc trưng của sản phẩm thịt lạnh đông;

- Không cho phép thịt có mùi chua, ôi, khét và mùi lạ.

b. Nước luộc

- Trong, có váng mỡ to.

2.2.2. Lý, hoá:

2.2.2.1. Khối lượng tịnh mỗi con sau khi cấp đông

Từ 20 đến 32kg.

2.2.2.2. Nhiệt độ ở độ sâu 6 cm của sản phẩm không cao hơn.

-120C.

2.2.2.3. Hàm lượng amoniac (NH3), axit bay hơi, độ PH, phản ứng nước luộc thịt với đồng sunfat.

Theo TCVN: 4377 - 1993

2.2.3. Vệ sinh thực phẩm.

Phải đáp ứng các chỉ tiêu vệ sinh an toàn thực phẩm của nước nhập khẩu.

3. Phương pháp thử

Theo TCVN 4377 - 1993.

4. Bao gói, ghi nhãn, bảo quản, vậnchuyển

4.1. Bao gói:

4.1.1. Bao bì:

  1. Túi Pôlyêtylen (PE) được sản xuất từ nhựa nguyên sinh, màu trắng trong, dai, sạch, đảm bảo vệ sinh, không có mùi lạ, dùng để bao gói sản phẩm lạnh đông ở nhiệt độ không cao hơn (-180C).
  2. Bao Pôlyprôtylen (PP) được sản xuất từ nhựa nguyên sinh, màu trắng, sạch, đảm bảo vệ sinh và không có mùi lạ.

4.1.2. Bao gói:

Mỗi sản phẩm được bao gói trong túi PE,ngoài bao PP buộc hoặc khâu kín.

4.2. Ghi nhãn:

- Nhãn hiệu trên bao PP phải rõ ràng vàin loại mực có độ bám dính tốt ở

(-180C) đến (-220C), không có mùi làm ảnh hưởng chất lượng của sản phẩm:

- Nội dung ghi nhãn và ngôn ngữ sử dụngtrên nhãn thực hiện theo Quyết định số 178/1999/QĐ-TTg, ngày 30 tháng 8 năm1999 của Thủ tướng Chính phủ ban hành về Qui chế ghi nhãn hàng hoá lưu thôngtrong nước và hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu.

Trên bao PP phải ghi thêm như sau:

+ Số hiệu của cơ sở sản xuất đã được nướcnhập khẩu chấp nhận;

+ Số lượng lợn choai đã sản xuất trongmột ngày của lô hàng.

4.3. Bảo quản:

- Lợn choai lạnh đông phải được bảoquản trong kho lạnh đông chuyên dùng, đảm bảo vệ sinh và không có mùi lạ. Nhiệtđộ phòng kho lạnh trong quá trình bảo quản phải đạt từ (-18 0C) đến(-220C).

- Kho lạnh phải có bục kê cách mặt sàncủa kho 0,3m và xếp hàng cách tường 0,5m cách dàn lạnh 0,5m có hàng lối để đảmbảo việc lưu chuyển không khí lạnh tiếp xúc đều với sản phẩm.

4. 4. Vận chuyển:

- Sản phẩm lợn choai được bốc xếp nhẹnhàng, phải được vận chuyển bằng xe lạnh, container lạnh, tàu lạnh chuyên dùng,đảm bảo vệ sinh và không có mùi lạ.

- Nhiệt độ Phòng lạnh của xe, containerlạnh, hầm lạnh của tàu trong quá trình vận chuyển phải đạt từ (-180C)đến (-220C).

 

TIÊUCHUẨN NGÀNH

10tcn-508-2002

Lợnsữa lạnh đông xuất khẩu

  Hànội-2002 

Tiêu chuẩn ngành 10TCN-508-2002

Lợnsữa lạnh đông xuất khẩu

Theexported frozen sukling pig

1 . Phạm vi áp dụng

1.1. Tiêu chuẩn này:

- Quy định yêu cầu kỹ thuật, phươngpháp thử, bao gói, ghi nhãn, bảo quản, vận chuyển lợn sữa lạnh đông xuất khẩu;

- Được áp dụng cho các cơ sở tham giaxuất khẩu lợn sữa lạnh đông thuộc mọi thành phần kinh tế trong phạm vi cả nước.

1.2. Lợn sữa lạnh đông xuất khẩu phảisản xuất theo đúng qui trình công nghệ đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

2 . Yêu cầu kỹ thuật

2.1. Nguyên liệu:

2.1.1. Lợn sữa được sản xuất từ lợn conthương phẩm: lợn nội hoặc lợn ngoại lai nội, có độ tuổi từ 30 đến 60 ngày, khốilượng lợn hơi phải đạt từ 3,0 đến 9,0 kg và có đủ điều kiện về vệ sinh thú ytheo qui định của Pháp lệnh Thú y.

2.1.2. Ngoại hình:

+ Phải có lông màu đặc trưng của giống,bụ bẫm, lông mượt, da bóng, nguyên đuôi;

+ Không dùng những con lợn bị bệnhngoài da, bầm tím, gãy xương, dị dạng.

2.1.3. Vận chuyển:

- Lợn phải được vận chuyển nhẹ nhàng.Xe vận chuyển phải rộng rãi, thoáng mát, đảm bảo vệ sinh thú y;

- Không vận chuyển lợn vào thời giannắng nóng.

2.1.4. Phải thực hiện đầy đủ các quiđịnh của Pháp lệnh Thú y khi đưa lợn vào giết mổ.

2 .2 . Thành phẩm:

Các chỉ tiêu chất lượng của lợn sữalạnh đông xuất khẩu được qui định trong bảng sau đây:

Chỉ tiêu

Yêu cầu

2.2.1. Cảm quan:

2.2.1.1. Trạng thái lạnh đông

a.       Dạng bên ngoài

 

 

 

- Một khối định hình, tròn, gọn, đẹp tự nhiên, 2 chân trước và 2 chân sau thu gọn và gập vào nhau;

- Lợn phải sạch, khô, khi gõ đanh và có tiếng vang, tuỷ ở xương ống phải đông cứng;

- Trên da tại vùng mông phải có dấu kiểm soát giết mổ của Trung tâm Thú y vùng và số hiệu của cơ sở sản xuất đã được nước nhập khẩu chấp nhận;

- Cho phép có ít tuyết trên bề mặt và ít dịch ở phía dưới bụng.

- Không cho phép:

+ Bị cháy lạnh, băng đá, biến dạng, nấm mốc, vết nhọ đen và tạp chất lạ;

+ Được cấp đông trên một lần và bị rã đông.

b- Màu sắc

Da màu trắng hồng tự nhiên của sản phẩm;

Dịch ở phía bụng phải có màu hồng đỏ tươi;

Không cho phép da bị biến màu, dịch có màu đỏ sẫm.

2.2.1.2 Trạng thái giải đông

a- Dạng bên ngoài

 

- Phải loại bỏ hết lông, móng chân ngoài, làm sạch tai, răng, lưỡi;

- Đường mổ bụng phải cách nốt chấm ở hàm ếch từ 1-2cm và thẳng đến hậu môn;

- Lợn phải nguyên hình dạng, sạch, chỉ bỏ nội tạng, nhưng để nguyên động mạch chủ, thận, màng thận và đuôi;

- Không cho phép sót lông, da bị rách, xây xước, thịt bị bầm tím, gãy xương, gãy đuôi, gãy tai và có tạp chất lạ.

b- Trạng thái

- Thịt phải chắc, dai và có tính đàn hồi tốt, sau khi ấn ngón tay không để lại dấu lún trên bề mặt thịt;

- Mỡ định hình mềm dai, da dai.

c- Màu sắc

- Thịt màu hồng đỏ tươi, đặc trưng màu của sản phẩm ;

- Mỡ màu trắng đục;

- Da màu trắng tự nhiên của sản phẩm;

- Tủy ở xương ống màu hồng nhạt;

- Không cho phép thịt, da, mỡ, tủy bị biến màu.

2.2.1.3. Trạng thái làm chín:

a. Mùi, vị

- Mùi thịt thơm và vị ngọt đạm đặc trưng với sản phẩm;

- Không cho phép có mùi ôi, chua khét và mùi vị lạ khác.

b. Nước luộc thịt

Phải trong và có váng mỡ to.

2.2.2. Lý, hoá:

a. Nhiệt độ ở sâu 4cm của sản phẩm không cao hơn

(- 120C )

b. Khối lượng tịnh mỗi con sau khi cấp đông

Từ 2,0 đến 6,0 kg

c. Hàm lượng amoniac, axít bay hơi, độ PH, phản ứng nước luộc thịt với đồng sunfat:

Theo TCVN: 4377-1993.

2.2..3. Các chỉ tiêu vệ sinh thực phẩm.

Phải đáp ứng yêu cầu vệ sinh an toàn thực phẩm của nước nhập khẩu.

3. Phương pháp thử

Theo TCVN: 4377- 1993.

4. Bao gói, ghi nhãn, bảo quản, vậnchuyển.

4.1. Bao gói:

1. Bao bì: Phải đạt các yêu cầu chất lượng theo qui địnhsau đây:

a. Màng mỏng Polyêtylen (PE): phải làmtừ nhựa nguyên sinh, dai, màu trắng trong dùng để bao gói và bảo quản sản phẩmlạnh đông ở nhiệt độ không cao hơn (-180C)

b. Thùng carton:

+ Phải làm bằng carton làn sóng 5 lớp,mỗi thùng có 2 đệm lót làm bằng carton làn sóng 3 lớp, 2 mặt ngoài của thùng vàđệm lót đều phải tráng parafin;

+ Phải khô, sạch, không mốc, xước,hoen, ố. Lớp sáp trên hai mặt thùng và đệm lót phải đều khắp, không có mùi hôi,không bị thấm nước. Các góc phải vuông vắn, vết cắt không xơ xước, hai nắp lớnkhi ghép lại phải khít nhau.

+ Toàn bộ hai mặt thùng phải bằngphẳng, không bong, rộp. Độ kết dính của các lớp giấy phải bền, chắc ở nhiệt độkhông cao hơn (-180C).

+ Mép thùng phải rộng 5cm, ghép bằngghim, khoảng cách giữa các ghim phải đều nhau. Ghim ghép thùng phải đảm bảokhông bị gỉ trong điều kiện ẩm ướt;

+ Kích thước của thùng phụ thuộc vào sốcon và khối lượng lợn sữa cần đóng gói trong mỗi thùng;

c- Đai nẹp được làm từ nhựa dai, dâyđai phải mỏng, không bị dòn gãy khi ở nhiệt độ không cao hơn (-180C)

2. Đóng gói:

ã        Từng con lợn đượcgói chặt trong màng mỏng PE;

ã        Số con và khối lượngtịnh trong mỗi thùng carton được đóng gói theo yêu cầu của khách hàng;

- Mỗi thùng được đai nẹp hai đai ngangvà hai đai dọc đảm bảo chắc chắn trong quá trình vận chuyển hàng hoá.

4.2 . Ghi nhãn:

- Nhãn hiệu trên thùng carton phải inrõ ràng bằng loại mực không phai nhòe, không ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm;

- Nội dung ký mã hiệu và ngôn ngữ ghinhãn theo Quyết định số 178/1999/QD-TTg ban hành ngày 30 tháng 8 năm 1999 củaThủ tướng Chính phủ về Quy chế ghi nhãn hàng hoá lưu thông trong nước và hànghoá xuất khẩu, nhập khẩu;

- Trên mỗi thùng lợn sữa lạnh đôngngoài ra phải ghi thêm như sau:

+ Số hiệu của cơ sở sản xuất đã đượcđăng ký với nước nhập khẩu;

+ Số lượng lợn sữa lạnh đông được sảnxuất trong một ngày của lô hàng.

4.3. Bảo quản:

Lợn sữa lạnh đông phải được bảo quảntrong kho lạnh chuyên dùng, đảm bảo vệ sinh và không có mùi lạ. Nhiệt độ phòngkho lạnh trong khi bảo quản hàng phải đạt từ (-180C )đến (-220C).Hàng xếp trong kho lạnh phải có bục kê cách mặt sàn 0,3 mét, cách tường 0,5mét, cách dàn lạnh 0,5 mét và có hàng lối để không khí lạnh lưu chuyển tiếp xúcđều với sản phẩm. Các thùng lợn sữa được phép xếp chồng lên nhau nhưng khôngcao hơn 2,5 mét và phía trên cùng được phủ kín bằng bạt chất dẻo.

4.4. Vận chuyển:

Lợn sữa lạnh đông phải bốc xếp nhẹnhàng, cẩn thận, được vận chuyển bằng xe lạnh, container lạnh, tàu lạnh chuyêndùng, đảm bảo vệ sinh và không có mùi lạ. Nhiệt độ phòng lạnh của xe, containerlạnh, hầm lạnh của tàu trong quá trình vận chuyển phải đạt từ (-180C)đến (-220C).


Nguồn: vbpl.vn/TW/Pages/vbpq-thuoctinh.aspx?ItemID=22410&Keyword=


Chưa có phản hồi
Bạn vui lòng Đăng nhập để bình luận