QUYẾT ĐỊNH CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Về việc ban hành mức thu phí qua cầu Yên Lệnh, quốc lộ 38
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 05/11/2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01/7/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư số 109/2002/TT-BTC ngày 06/12/2002 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí sử dụng đường bộ;
Theo đề nghị của Bộ Giao thông vận tải (công văn số 2171/GTVT-TC ngày 06/05/2004) và theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách thuế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Biểu mức thu phí qua cầu Yên Lệnh, quốc lộ 38.
Điều 2. Đối tượng áp dụng thu phí qua cầu Yên Lệnh, quốc lộ 38 thực hiện theo quy định tại mục III, phần I của Thông tư số 109/2002/TT-BTC ngày 06/12/2002 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí sử dụng đường bộ (sau đây gọi tắt là Thông tư 109/2002/TT-BTC).
Điều 3. Phí qua cầu Yên Lệnh, quốc lộ 38 được quản lý, sử dụng theo quy định đối với đường bộ đầu tư bằng vốn liên doanh quy định tại mục III, phần II của Thông tư 109/2002/TT-BTC.
Điều 4. Đơn vị thu phí qua cầu Yên Lệnh, quốc lộ 38 thực hiện đăng ký, kê khai, thu, nộp phí, sử dụng chứng từ thu phí, thực hiện trách nhiệm của tổ chức thu phí theo đúng quy định tại Thông tư 109/2002/TT-BTC.
Điều 5. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 6. Tổ chức, cá nhân thuộc đối tượng phải nộp phí, đơn vị được Bộ Giao thông vận tải giao nhiệm vụ tổ chức thu phí qua cầu Yên Lệnh, quốc lộ 38 và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
BIỂU MỨC THU PHÍ QUA CẦU YÊN LỆNH, QUỐC LỘ 38
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 46/2004/QĐ-BTC
ngày 13/5/2004 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
STT | PHƯƠNG TIỆN CHỊU PHÍ ĐƯỜNG BỘ | MỆNH GIÁ |
Vé lượt (đồng/vé/lượt) | Vé tháng (đồng/vé/tháng) |
1 | Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy và các loại xe tương tự. | 1.000 | 10.000 |
2 | Xe lam, xe bông sen, xe công nông, máy kéo và xe ô tô dưới 7 ghế ngồi | 6.000 | 180.000 |
3 | Xe từ 7 ghế ngồi đến dưới 12 ghế ngồi, xe tải có tải trọng dưới 2 tấn và các loại buýt vận tải khách công cộng | 15.000 | 450.000 |
4 | Xe từ 12 ghế ngồi đến 30 ghế ngồi; Xe tải có tải trọng từ 2 tấn đến dưới 4 tấn | 23.000 | 700.000 |
5 | Xe từ 31 ghế ngồi trở lên; Xe tải có tải trọng từ 4 tấn đến dưới 10 tấn | 33.000 | 1.000.000 |
6 | Xe tải có tải trọng từ 10 tấn đến dưới 18 tấn và xe chở hàng bằng Container 20 fit | 60.000 | 1.800.000 |
7 | Xe tải có tải trọng từ 18 tấn trở lên và xe chở hàng bằng Container 40 fit | 120.000 | 3.600.000 |
Ghi chú: Tải trọng của từng loại phương tiện áp dụng mệnh giá trên là tải trọng theo thiết kế./.