Văn bản pháp luật: Quyết định 466/2002/QĐ-UB

Bùi Quang Vinh
Tỉnh Lào Cai
Quyết định 466/2002/QĐ-UB
Quyết định
Hết hiệu lực toàn bộ
21/10/2002
11/10/2002

Tóm tắt nội dung

Về việc sửa đổi bổ sung, hướng dẫn một số nội dung về đền bù GPMB tại QĐ số: 210/1998/QĐ-UB và QĐ số: 293/2001/QĐ-UB ngày 10/9/2001 của UBND tỉnh Lào Cai

Chủ tịch
2.002
Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai

Toàn văn

QUYẾT ĐỊNH CỦA UBND TỈNH LÀO CAI

Về việc sửa đổi bổ sung, hướng dẫn một số nội dung về đền bù GPMB

tại QĐ số: 210/1998/QĐ-UB và QĐ số: 293/2001/QĐ-UB

ngày 10/9/2001 của UBND tỉnh Lào Cai

________________
 

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI

 

Căn cứ vào luật tổ chức HĐND. UBND ngày 21/6/1994;

Căn cứ Nghị định số: 22/1998/NĐ-CP ngày 24/4/1998 của chính phủ về đền bù thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích Quốc phòng, an ninh, lợi ích công cộng;

Xét đề nghị của Sở tài chính vật giá tại tờ trình số: 363/TT-TC ngày 28/6/2002 và các ngành có liên quan,

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Sửa đổi bổ sung một số nội dung về đền bù thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích Quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng được ban hành tại Quyết định số: 210/1998/QĐ-UB và Quyết định số: 293/2001/QĐ-UB ngày 10/9/2001 của UBND tỉnh Lào Cai như sau:

* Tại điểm B mục 2 phụ lục số 1 Quyết định số 293/2001/QĐ-UB.

Nhà cấp 4 tường xây gạch chỉ 220, cột bê tông tường xây gạch 110 đơn giá 450.000đ/1m2 XD:

Nay sửa lại là: Nhà cấp 4, tường xây gạch chỉ 220, nhà cấp 4 cột bê tông tường xây gạch chỉ 110 xây cao đến 3,3 m đơn giá 450.000 đ/1m2 XD.

* Tại điểm c mục 2 phụ lục số l Quyết định số: 293/2001/QĐ-UB.

- Nhà cấp 4 cột bê tông, hoặc tường chịu lực 220 cao 3,3m trở lên đơn giá 550.000đ/m2 XD.

Nay sửa lại là: Nhà cấp 4 cột bê tông chịu lực tường xây gạch chỉ 220, nhà cấp 4 xây tường chịu lực 330 cao 3,3m trở lên, đơn giá 550.000 đ/m2 XD.

* Bổ sung điểm F vào mục 2 phụ lục số 1 Quyết định số: 293/2001/QĐ-UB như sau.

- Nhà cấp 4 hiên tây được tính toàn bộ diện tích XD theo đơn giá xây dựng nhà cấp 4 cùng loại và tính bổ sung thêm phần xây lắp sàn hiên tây bằng bê tông.

* Tách riêng điểm (*) thứ 3 mục B khoản 3 phụ lục số 4 thành khoản 4, phụ lục số 4 Quyết định số: 293/2001/QĐ-UB như sau:

- Đất ở thuộc các vùng ven đô thị, đầu mối giao thông, trục giao thông chính, (Quốc lộ, Tỉnh lộ). Khu thương mại, khu du lịch, Công nghiệp giá đất đền bù theo biểu 3 Quyết định số: 129/QĐ-UB ngày 26/5/1994, hạn mức diện tích tối đa 200m2 (quy định tại điểm (-) thứ hai mục (+) thứ ba khoản (*) thứ hai, mục 5.12 điều 5 chương 2 quyết định số: 94/2002/QĐ-UB ngày 13 tháng 2 năm 2002 của UBND tỉnh Lào Cai, hạng đất UBND các Huyện, thị xã, xác định cụ thể căn cứ vào vị trí sinh lợi và giá trị của từng lô đất, lập phương án báo cáo UBND tỉnh phê duyệt, để có căn cứ bồi thường GPMB.

* Bổ sung điểm (-) thứ 4 mục (*) thứ nhất phần a khoản 2 điều 7 tại QĐ số: 210/1998/QĐ-UB ngày 27/8/1998 của UBND tỉnh như sau:

- Các đối tượng có các điều kiện được quy định theo điều 6, điều 7 tại Quyết định số: 210/1998/QĐ-UB ngày 27/8/1998 của UBND tỉnh Lào Cai, khi di chuyển nhà ở được hỗ trợ kinh phí san tạo mặt bằng nơi ở mới. Nếu được bố trí vào khu tái định cư mà kinh phí san tạo mặt bằng khu tái định cư đó bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước đầu tư thì không được hỗ trợ phần kinh phí san tạo mặt bằng nơi ở mới từ 2,5 triệu đồng ÷5 triệu đồng như đã quy định tại Quyết định số: 210/1998/QĐ-UB, Quyết định số: 13/QĐ-UB.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành như sau:

+ Đối với các dự án bồi thường thiệt hại, GPMB đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt và đang chi trả tiền bồi thường vẫn thực hiện theo các quyết định đã ban hành. Chỉ xem xét điều chỉnh bổ sung trong các trường hợp sau đây:

+ Các đối tượng chưa nhận tiền bồi thường thiệt hại GPMB, do Nhà nước chưa có kinh phí để thanh toán, có xác nhận của cơ quan cấp phát thanh toán và chủ đầu tư.

+ Các dự án đã kiểm kê, áp giá, nhưng chưa được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

Điều 3. Các ông chánh văn phòng HĐND và UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính vật giá, Sở Kế hoạch - Đầu tư, Sở Xây dựng, Sở Địa chính, Sở Nông nghiệp &PTNT, Chủ tịch UBND các Huyện, thị xã thủ trưởng, sở, ban, ngành, đoàn thể, tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ vào Quyết định thi hành, sau 10 ngày kể từ ngày ký. Các Quyết định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.


Nguồn: vbpl.vn/laocai/Pages/vbpq-thuoctinh.aspx?ItemID=28956&Keyword=


Chưa có phản hồi
Bạn vui lòng Đăng nhập để bình luận