Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Thuế tài nguyên số 45/2009/QH12 ngày 25/11/2009;
Căn cứ Nghị định số 50/2010/NĐ - CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài nguyên;
Căn cứ Thông tư số 105/2010/TT BTC ngày 23/7/2010 của Bộ Tài chính về hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế Tài nguyên và hướng dẫn thi hành Nghị định số 50/2010/NĐ - CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ;
Xét Báo cáo số 1957/BC LCQ ngày 28/9/2010 của liên ngành: Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế nhà nước thành phố về Phương án giá tính thuế tài nguyên; Báo cáo số 08/BCTĐ - STP ngày 04/3/2011 của Sở Tư pháp thẩm định dự thảo Quyết định về việc ban hành quy định về giá tính thuế tài nguyên; Công văn số 393/TC-GCS ngày 18/3/2011 của Sở Tài chính về việc tiếp thu ý kiến của Sở Tư pháp thẩm định dự thảo Quyết định về việc ban hành quy định về giá tính thuế tài nguyên,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành quy định về giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn thành phố như sau:
STT
Nhóm, loại tài nguyên
Đơn vị tính
Mức giá tính thuế
( Đơn vị tính: đồng )
I
Nhóm khoáng sản không kim loại
1
Đất lẫn cát ở sông, biển để san lấp
m3
25.000
2
Đất lẫn đá khai thác ở núi để san lấp
m3
30.000
3
Đất đào đắp công trình
m3
20.000
4
Đất đào để sản xuất gạch, ngói VLXD thông thường
m3
25.000
5
Đất sét làm nguyên liệu SX Xi măng
m3
70.000
6
Đá khác, sỏi
m3
60.000
7
Đá nung vôi và sản xuất xi măng
m3
80.000
8
Đá đen
m3
100.000
9
Pirit, Phosphosit, mica
m3
50.000
10
Diatomit
m3
50.000
11
Cát đen san lấp
m3
40.000
12
Cát xây trát
m3
70.000
12
Cát vàng đổ bê tông
m3
130.000
II
Nước khoáng thiên nhiên
1
Nước khoáng thiên nhiên, nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp
m3
15.000
2
Nước thiên nhiên khai thác dưới đất dùng để phục vụ các ngành dịch vụ sản xuất như: sản xuất bia, nước ngọt có ga,...
m3
5.000
Nước mặt sử dụng chung phục vụ sản xuất: vệ sinh công nghiệp, làm mát, tạo hơi
m3
750
Nước dưới đất sử dụng chung phục vụ sản xuất: vệ sinh công nghiệp, làm mát, tạo hơi
m3
750
Nuớc mặt sử dụng hoạt động dịch vụ rửa xe, sản xuất công nghiệp, xây dựng, khai khoáng
m3
750
3
Nuớc dưới đất sử dụng hoạt động dịch vụ rửa xe, sản xuất công nghiệp, xây dựng, khai khoáng
m3
750
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Giao Sở Tài chính chủ trì cùng với Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục Thuế thành phố hướng dẫn thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Các ông ( bà ) Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân thành phố; Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; Cục trưởng Cục Thuế thành phố; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các quận, huyện, Thủ trưởng các cấp, các ngành và các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.