ĐIỀU LỆ QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH CHI TIẾT
KHU VỰC NÚT GIAO THÔNG NGÃ TƯ VỌNG - TỶ LỆ 1/500
(Ban hành kèm theo Quyết định số 53/ 2001/ QĐ- UB,ngày 11 tháng 7 năm 2001 của
Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội)
CHƯƠNG I
Quy định chung
Điều 1. Điều lệ này hướng dẫn việc quản lý xây dựng, cải tạo, tôn tạo, bảo vệ, sử dụng các công trình theo đúng quy hoạch chi tiết Khu vực nút giao thông ngã Tư Vọng- tỷ lệ 1/500 đã được phê duyệt.
Điều 2. Ngoài những quy định trong điều lệ này, việc quản lý xây dựng ở khu vực nút giao thông Ngã Tư Vọng còn phải tuân theo các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Điều 3. Việc điều chỉnh, bổ sung hoặc thay đổi Điều lệ phải dựa trên cơ sở điều chỉnh đồ án quy hoạch chi tiết được Uỷ ban nhân dân Thành phố quyết định.
Điều 4. UBND Thành phố Hà Nội giao cho Uỷ ban nhân dân các quận: Hai Bà Trưng, Đống Đa, Thanh Xuân, Uỷ ban nhân dân các phường: Đồng Tâm, Phương Mai, Phương Liệt quản lý, kiểm tra, giám sát xây dựng trên địa bàn. Phối hợp với Kiến trúc sư trưởng Thành phố và các Sở, Ngành chức năng để hướng dẫn các chủ đầu tư xây dựng theo đúng quy hoạch chi tiết được duyệt.
CHƯƠNG II
Quy định cụ thể
Điều 5. Phạm vi và quy mô quy hoạch.
Phạm vi quy hoạch: bao gồm nút giao thông Ngã Tư Vọng và khu vực xung quanh với chiều rộng dọc theo đường Giải phóng từ 200m- 300m;
Thuộc địa giới hành chính phường Phương Mai- quận Đống Đa, phường Phương Liệt- quận Thanh Xuân, phường Đồng Tâm- quận Hai Bà Trưng.
Phía Tây Bắc: Giáp Bệnh viện Bạch Mai.
Phía Tây Nam: Giáp sông Lừ.
Phía Đông - Bắc: Giáp trường Đại học Kinh tế quốc dân.
Phía Đông - Nam: Giáp sông Sét.
Quy mô nghiên cứu:
Tổng diện tích khu đất nghiên cứu: 52,3533 Ha.
Dân số hiện trạng: 15.287 người (số liệu điều tra tháng 3/1999).
Dân số quy hoạch: 16614 người.
Điều 6. Khu đất nghiên cứu thiết kết được chia thành các khu chức năng như sau: (Xem bản QH – 04).
Các khu công trình công cộng (ký hiệu: CC1 …CC8).
Các trường học nhà trẻ (ký hiệu: TH1 …TH6).
Các khu đất di tích (ký hiệu: DT1; DT2).
Các khu đất hỗn hợp (ký hiệu: HH1 …HH5).
Các khu cơ quan, trường đào tạo, viện nghiên cứu (ký hiệu: CQ1 …CQ14).
Các khu nhà ở tập thể cải tạo theo quy hoạch (ký hiệu: NO1… NO23).
Các khu nhà ở xây mới theo quy hoạch (ký hiệu: NOM1… NOM6).
Các khu dân cư tự chỉnh trang (ký hiệu: DC1…DC14).
Các khu cây xanh công viên (ký hiệu: CX1…CX5).
Hành lang cách ly bảo vệ sông mương (CL1…CL2).
Ngoài ra còn có các loại đất sử dụng cho các chức năng khác: Bãi đỗ xe, đường giao thông thành phố và đường giao thông nội bộ của khu vực.
BẢNG TỔNG HỢP QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
LOẠI ĐẤT | DIỆN TÍCH (M2) | TỶ LỆ (%) |
ĐẤT CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG | 33828 | 6.5 |
ĐẤT TRƯỜNG HỌC, NHÀ TRẺ | 14258 | 2.7 |
ĐẤT CÔNG TRÌNH DI TÍCH | 2043 | 0.4 |
ĐẤT HỖN HỢP | 27115 | 5.2 |
ĐẤT CƠ QUAN, VIỆN NGHIÊN CỨU | 64995 | 12.4 |
ĐẤT NHÀ Ở GỒM: NHÀ Ở CẢI TẠO, XÂY MỚI KHU VỰC DÂN CƯ CẢI TẠO CHỈNH TRANG THEO QH | 169025 114569 55579 | 32.5 21.9 10.6 |
ĐẤT CÂY XANH, VƯỜN HOA, HỒ NƯỚC | 10577 | 2.0 |
PHẠM VI BẢO VỆ MƯƠNG THOÁT NƯỚC | 4198 | 0.8 |
ĐƯỜNG NHÁNH, ĐƯỜNG VÀO NHÀ | 84240 | 16.1 |
ĐƯỜNG THÀNH PHỐ, KHU VỰC | 112131 | 21.4 |
TỔNG CỘNG | 523533 | 100 |
Điều 7. Các khu công trình công cộng
Bao gồm các công trình công cộng thương mại dịch vụ, y tế, văn hoá phục vụ cho thành phố, khu vực và đơn vị ở (CC1; CC2; CC3; CC4; CC5; CC6; CC7; CC8) Có tổng diện tích đất khoảng: 33828m2
+ Bệnh viện Bạch Mai cải tạo xây dựng theo quy hoạch: CC1
Tổng diện tích đất khoảng : 27865 m2
Mật độ xây dựng : 29%
Hệ số sử dụng đất : 0.6
Tầng cao trung bình : 2 tầng
+ Khách sạn Phương Mai cải tạo xây dựng theo quy hoạch: CC2
Tổng diện tích đất khoảng : 1390 m2
Mật độ xây dựng : 60%
Hệ số sử dụng đất : 4.8
Tầng cao trung bình : 8 tầng
+ Công trình dịch vụ công cộng dự kiến xây dựng: CC3
Tổng diện tích đất khoảng : 553 m2
Mật độ xây dựng : 43%
Hệ số sử dụng đất : 0.9
Tầng cao trung bình : 2 tầng
+ Trạm y tế, Uỷ ban nhân dân phường Phương Liệt: CC4
Tổng diện tích đất khoảng : 850 m2
Mật độ xây dựng : 40%
Hệ số sử dụng đất : 0.8
Tầng cao trung bình : 2 tầng
+ Trụ sở Công an phường Phương Liệt: CC5
Tổng diện tích đất khoảng : 1150 m2
Mật độ xây dựng : 30%
Hệ số sử dụng đất : 0.9
Tầng cao trung bình : 3 tầng
+ Câu lạc bộ phường Đồng Tâm: CC6
Tổng diện tích đất khoảng : 1126 m2
Mật độ xây dựng : 37%
Hệ số sử dụng đất : 0.7
Tầng cao trung bình : 2 tầng
+ Cửa hàng dịch vụ bán xăng dầu: CC7
Tổng diện tích đất khoảng : 678 m2
Mật độ xây dựng : 20%
Hệ số sử dụng đất : 0.2
Tầng cao trung bình : 1 tầng
+ Trạm y tế, đài tưởng niệm liệt sĩ phường Đồng Tâm CC6
Tổng diện tích đất khoảng : 216 m2
Mật độ xây dựng : 30%
Hệ số sử dụng đất : 0.9
Tầng cao trung bình : 3 tầng
*Thiết kế của các công trình phải được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt để đảm bảo hình thức kiến trúc, hài hoà với cảnh quan xung quanh, đóng góp vào bộ mặt kiến trúc của đường phố. Cây xanh, sân vườn, đường nội bộ và bãi đỗ xe được tổ chức phù hợp với các công trình và phù hợp với Quy chuẩn xây dựng Việt Nam
*Phải đảm bảo chỉ giới xây dựng công trình là 6m đối với đường thành phố, và 3m đối với đường nhánh (Bao gồm cả phố Vọng)
Điều 8. Các trường tiểu học, trung học cơ sở, nhà trẻ: (TH1; TH2; TH3; TH4; TH5; TH6):
+ Trường tiểu học Phương Liên: TH1
Tổng diện tích đất khoảng : 4462 m2
Mật độ xây dựng : 26%
Hệ số sử dụng đất : 0.8
Tầng cao trung bình : 3 tầng
+ Nhà trẻ Phương Liệt: TH2
Tổng diện tích đất khoảng : 542 m2
Mật độ xây dựng : 20%
Hệ số sử dụng đất : 0.6
Tầng cao trung bình : 3 tầng
+ Tiểu học dân lập Phương Nam (P.Liệt): TH3
Tổng diện tích đất khoảng : 1379 m2
Mật độ xây dựng : 51%
Hệ số sử dụng đất : 1.8
Tầng cao trung bình : 3.5 tầng
+ Trường THCS Phương Liệt: TH4
Tổng diện tích đất khoảng : 3013 m2
Mật độ xây dựng : 39%
Hệ số sử dụng đất : 0.6
Tầng cao trung bình : 1.5 tầng
+ Trường tiểu học Đồng Tâm: TH5
Tổng diện tích đất khoảng : 1570 m2
Mật độ xây dựng : 29%
Hệ số sử dụng đất : 0.4
Tầng cao trung bình : 1.5 tầng
+ Trường tiểu học dân lập Phương Nam: TH6
Tổng diện tích đất khoảng : 3292 m2
Mật độ xây dựng : 32%
Hệ số sử dụng đất : 1
Tầng cao trung bình : 3 tầng
*Các trường học phải được thiết kế theo tiêu chuẩn, Quy chuẩn xây dựng Việt Nam, có đủ diện tích sân vườn. Công trình xây dựng có hình thức kiến trúc đẹp, phải được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt thiết kế.
Điều 9. Các công trình di tích: Bao gồm Đình Phương Liệt, chùa Linh Quang (DT1, DT2). Tổng diện tích: 2043 m2
+ Đình Phương Liệt: DT1
Tổng diện tích đất khoảng : 1028 m2
+ Chùa Linh Quang: DT2
Tổng diện tích đất khoảng : 1015 m2
Các công trình di tích phải được bảo vệ, tôn tạo theo quy định của pháp luật về bảo vệ và sử dụng các công trình di tích lịch sử, văn hoá và danh lam thắng cảnh. Các công trình xây dựng xung quanh khu di tích phải đảm bảo khoảng cách, chiều cao và hình thức kiến trúc hài hoà không ảnh hưởng đến cảnh quan khu vực.
Điều 10. Các khu đất hỗn hợp : có chức năng sử dụng hỗn hợp: Công trình công cộng kết hợp cơ quan văn phòng hoặc nhà ở. Các khu này tập chung chủ yếu xung quanh nút giao thông và tiếp giáp mặt đường chính. Bao gồm các khu:( HH1, HH2, HH3, HH4, HH5). Tổng diện tích 27115 m2
Công trình dịch vụ công cộng kết hợp văn phòng: HH1
Tổng diện tích đất khoảng : 5750 m2
Mật độ xây dựng : 25%
Hệ số sử dụng đất : 2,8
Tầng cao trung bình : 11 tầng
+ Nhà ở kết hợp dịch vụ công cộng thương mại: HH2
Tổng diện tích đất khoảng : 8822 m2
Mật độ xây dựng : 55%
Hệ số sử dụng đất : 6,1
Tầng cao trung bình : 11 tầng
+ Công trình dịch vụ thương mại kết hợp văn phòng: HH3
Tổng diện tích đất khoảng : 5140 m2
Mật độ xây dựng : 30%
Hệ số sử dụng đất : 3
Tầng cao trung bình : 10 tầng
+ Nhà ở kết hợp công trình công cộng thương mại, khách sạn: HH4
Tổng diện tích đất khoảng : 6573 m2
Mật độ xây dựng : 35%
Hệ số sử dụng đất : 2,5
Tầng cao trung bình : 7 tầng
+ Công trình dịch vụ kết hợp văn phòng: HH5
Tổng diện tích đất khoảng : 830 m2
Mật độ xây dựng : 50%
Hệ số sử dụng đất : 1,5
Tầng cao trung bình : 3 tầng
Các công trình hỗn hợp phải được xây dựng có hình thức kiến trúc đẹp, hài hoà mang tính hiện đại và dân tộc, đóng góp vào cảnh quan kiến trúc khu vực cửa ngõ phía Nam thành phố. Thiết kế công trình phải được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 11. Các cơ quan, viện nghiên cứu, trường đào tạo: Bao gồm các khu CQ1, CQ2, CQ3, CQ4, CQ5, CQ6, CQ7, CQ8, CQ9, CQ10, CQ11, CQ12 CQ13, CQ14. Các khu vực này chủ yếu hiện đã xây dưng, được cải tạo chỉnh trang theo quy hoạch:
Công ty cổ phần thuốc thú y trung ương: Công ty Vật tư thú y trung ương 1, Viện Thú y (Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn): CQ1
Tổng diện tích đất khoảng : 9505 m2
Mật độ xây dựng : 31%
Hệ số sử dụng đất : 1,2
Tầng cao trung bình : 4 tầng
Viện điều tra quy hoạch đất đai: Xí nghiệp in Nông nghiệp, Công nghiệp, Thực phẩm (Tổng cục Địa chính): CQ2
Tổng diện tích đất khoảng : 5368 m2
Mật độ xây dựng : 52%
Hệ số sử dụng đất : 1,8
Tầng cao trung bình : 3,5 tầng
Trạm kiểm nghiệm thú y (Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn): CQ3
Tổng diện tích đất khoảng : 2634 m2
Mật độ xây dựng : 30%
Hệ số sử dụng đất : 0,8
Tầng cao trung bình : 2,5 tầng
Công ty Kinh doanh vật tư và xây lắp Sông Đà 15 (Tổng công ty Xây dựng Sông Đà): CQ4
Tổng diện tích đất khoảng : 2897 m2
Mật độ xây dựng : 30%
Hệ số sử dụng đất : 1,2
Tầng cao trung bình : 4 tầng
Công ty Xây lắp và Phát triển nhà số 1, 2 (Tổng Công ty Đầu tư phát triển nhà và đô thị - Bộ Xây dựng); Công ty Xuất nhập khẩu với Lào (Bộ Thương Mại): CQ5
Tổng diện tích đất khoảng : 1109 m2
Mật độ xây dựng : 52%
Hệ số sử dụng đất : 1,5
Tầng cao trung bình : 3 tầng
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: CQ6
Tổng diện tích đất khoảng : 2075 m2
Mật độ xây dựng : 52%
Hệ số sử dụng đất : 5,2
Tầng cao trung bình : 10 tầng
Công ty Cơ giới và Xây lắp số 12 (Tổng công ty Xây dựng và Phát triển hạ tầng): CQ7
Tổng diện tích đất khoảng : 127 m2
Mật độ xây dựng : 80%
Hệ số sử dụng đất : 1,6
Tầng cao trung bình : 2 tầng
Bảo hiểm Y tế Việt Nam (Bộ Y tế): CQ8
Tổng diện tích đất khoảng : 2370 m2
Mật độ xây dựng : 37%
Hệ số sử dụng đất : 1,1
Tầng cao trung bình : 3 tầng
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân (Bộ Giáo dục và Đào tạo): CQ9
Tổng diện tích đất trong phạm vi nghiên cứu khoảng: 29793 m2. Được xây dựng phù hợp theo dự án quy hoạch chi tiết riêng của trường.
Đoàn ca nhạc Đài Tiếng nói Việt Nam: CQ10
Tổng diện tích đất khoảng : 1416 m2
Mật độ xây dựng : 78%
Hệ số sử dụng đất : 2,3
Tầng cao trung bình : 3 tầng
Xí nghiệp sửa chữa nhà cửa (Bộ Văn hoá Thông tin): CQ11
Tổng diện tích đất khoảng : 899 m2
Mật độ xây dựng : 50%
Hệ số sử dụng đất : 1,5
Tầng cao trung bình : 3 tầng
Tổng công ty Máy phụ tùng: Cửa hàng Phụ tùng số 2 (Bộ Thương Mại): CQ12
Tổng diện tích đất khoảng : 484 m2
Mật độ xây dựng : 60%
Hệ số sử dụng đất : 1,8
Tầng cao trung bình : 3 tầng
Công ty Kim khí điện máy (Bộ Thương Mại): CQ13
Tổng diện tích đất khoảng : 3480 m2
Mật độ xây dựng : 66%
Hệ số sử dụng đất : 2
Tầng cao trung bình : 3 tầng
Công ty Cửu long (Trạm kinh doanh hàng hoá Sở Thương Mại Hà Nội): CQ14
Tổng diện tích đất khoảng : 2838 m2
Mật độ xây dựng : 45%
Hệ số sử dụng đất : 0,9
Tầng cao trung bình : 2 tầng
Các trụ sở cơ quan được cải tạo, xây dựng theo quy hoạch, có hình thức kiến trúc đẹp. Đảm bảo diện tích sân vườn, chỗ đỗ xe và các quy định khác theo tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng Việt Nam. Việc xây dựng, cải tạo phải được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt thiết kế.
Tại khu đất Công ty Cửu long kết hợp xây dựng công trình dịch vụ công cộng tại tầng một hoặc một phần khu đất phục vụ cho nhu cầu của dân cư trong khu vực.
Điều 12. Các khu nhà ở tập thể hiện có được cải tạo xây dựng theo quy hoạch. Bao gồm các khu nhà ở cao tầng và nhà ở chia lô thấp tầng: (NO1, NO2, NO3, NO4, NO5, NO6, NO7, NO8, NO9, NO10, NO11, NO12, NO13, NO14, NO15, NO16, NO17, NO18, NO19, NO20, NO21, NO22,NO23). Tổng diện tích: 95643 m2
Nhà ở của Viện Thú y (Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn): NO1
Tổng diện tích đất khoảng : 604 m2
Mật độ xây dựng : 83%
Hệ số sử dụng đất : 4,2
Tầng cao trung bình : 5 tầng
Nhà ở của Viện Thú y, Xí nghiệp In Nông nghiệp, Công nghiệp, Thực phẩm (Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn): NO2
Tổng diện tích đất khoảng : 2431 m2
Mật độ xây dựng : 71%
Hệ số sử dụng đất : 3,6
Tầng cao trung bình : 5 tầng
Nhà ở của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn: NO3
Tổng diện tích đất khoảng : 3977 m2
Mật độ xây dựng : 57%
Hệ số sử dụng đất : 2,9
Tầng cao trung bình : 5 tầng
Nhà ở của Viện Thiết kế Nông nghiệp (Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn), Viện Điều tra Quy hoạch đất đai (Tổng cục Địa chính): NO4
Tổng diện tích đất khoảng : 3028 m2
Mật độ xây dựng : 70%
Hệ số sử dụng đất : 2,1
Tầng cao trung bình : 3 tầng
+ Nhà ở của Trường Đại học Kiến trúc: NO5
Tổng diện tích đất khoảng : 1250 m2
Mật độ xây dựng : 73%
Hệ số sử dụng đất : 2,2
Tầng cao trung bình : 3 tầng
+ Nhà ở của Tổng Công ty xe đạp, xe máy miền Bắc (Bộ Thương mại): NO6
Tổng diện tích đất khoảng : 5028 m2
Mật độ xây dựng : 65%
Hệ số sử dụng đất : 1,6
Tầng cao trung bình : 2,5 tầng
+ Nhà ở Công ty Vật tư (Bộ Công nghiệp): NO7
Tổng diện tích đất khoảng : 3345 m2
Mật độ xây dựng : 46%
Hệ số sử dụng đất : 1,4
Tầng cao trung bình : 3 tầng
+ Tập thể của Ngân hàng nhà nước Việt nam, Tổng công ty dệt may xuất khẩu Việt nam, Bộ Xây dựng: NO8
Tổng diện tích đất khoảng : 2604 m2
Mật độ xây dựng : 48%
Hệ số sử dụng đất : 2,2
Tầng cao trung bình : 4,5 tầng
+ Khu nhà ở của Đài Tiếng nói Việt nam: NO9
Tổng diện tích đất khoảng : 2744 m2
Mật độ xây dựng : 68%
Hệ số sử dụng đất : 3,1
Tầng cao trung bình : 4,5 tầng
+ Tập thể Công ty Xây lắp 2; Cục Hải quan; Trường Đại học Xây dựng: NO10
Tổng diện tích đất khoảng : 8224m2
Mật độ xây dựng : 60%
Hệ số sử dụng đất : 1,8
Tầng cao trung bình : 3 tầng
+ Tập thể Công ty Kinh doanh Vật tư và Xây lắp sông Đà 15; Khu nhà bán của Tổng công ty Đầu tư phát triển nhà và đô thị- Bộ Xây dựng: NO11
Tổng diện tích đất khoảng : 3075 m2
Mật độ xây dựng : 60%
Hệ số sử dụng đất : 2,1
Tầng cao trung bình : 3,5 tầng
+ Nhà ở của Văn phòng HĐND và UBND Thành phố; Bộ Giao thông: NO12
Tổng diện tích đất khoảng : 6353 m2
Mật độ xây dựng : 41%
Hệ số sử dụng đất : 1,6
Tầng cao trung bình : 4 tầng
+ Tập thể Bộ Văn hoá Thông tin: NO13
Tổng diện tích đất khoảng : 6897 m2
Mật độ xây dựng : 65%
Hệ số sử dụng đất : 1,6
Tầng cao trung bình : 2,5 tầng
+ Tập thể Bộ Văn hoá Thông tin: NO14
Tổng diện tích đất khoảng : 5014 m2
Mật độ xây dựng : 65%
Hệ số sử dụng đất : 1,6
Tầng cao trung bình : 2,5 tầng
+ Tập thể Bộ Văn hoá Thông tin: NO15
Tổng diện tích đất khoảng : 2414 m2
Mật độ xây dựng : 65%
Hệ số sử dụng đất : 1,6
Tầng cao trung bình : 2,5 tầng
+ Tập thể Bộ Văn hoá Thông tin: NO16
Tổng diện tích đất khoảng : 2394 m2
Mật độ xây dựng : 50%
Hệ số sử dụng đất : 2,3
Tầng cao trung bình : 4,5 tầng
+ Tập thể Bộ Văn hoá Thông tin: NO17
Tổng diện tích đất khoảng : 5175 m2
Mật độ xây dựng : 50%
Hệ số sử dụng đất : 2,3
Tầng cao trung bình : 4,5 tầng
+ Tập thể Bộ Văn hoá Thông tin: NO18
Tổng diện tích đất khoảng : 6615 m2
Mật độ xây dựng : 35%
Hệ số sử dụng đất : 1,8
Tầng cao trung bình : 5 tầng
+ Tập thể Bộ Văn hoá Thông tin: NO19
Tổng diện tích đất khoảng : 2253 m2
Mật độ xây dựng : 65%
Hệ số sử dụng đất : 1,6
Tầng cao trung bình : 2,5 tầng
+ Tập thể Công ty Vàng bạc đá quý (Tổng công ty Vàng bạc đá quý Việt nam): NO20
Tổng diện tích đất khoảng : 580 m2
Mật độ xây dựng : 75%
Hệ số sử dụng đất : 3,8
Tầng cao trung bình : 5 tầng
+ Nhà ở của Trung tâm tin học (Bộ Xây dựng): NO21
Tổng diện tích đất khoảng : 2716 m2
Mật độ xây dựng : 57%
Hệ số sử dụng đất : 1,7
Tầng cao trung bình : 3 tầng
+ Nhà ở của Văn phòng Quốc hội; Bộ Thương mại; Bộ Tài chính: NO22
Tổng diện tích đất khoảng : 16343 m2
Mật độ xây dựng : 59%
Hệ số sử dụng đất : 1,8
Tầng cao trung bình : 3 tầng
+ Tập thể Công ty Kim khí điện máy (Bộ Thương Mại): NO23
Tổng diện tích đất khoảng : 2579 m2
Mật độ xây dựng : 72%
Hệ số sử dụng đất : 1,4
Tầng cao trung bình : 2 tầng
*Các khu nhà ở cao tầng phần lớn ở vị trí tiếp giáp mặt đường cần được cải tạo chỉnh trang có hình thức kiến trúc đẹp hài hoà cảnh quan chung. Di chuyển các phần cơi nới lấn chiếm, trồng thêm vườn hoa cây xanh tạo không gian thông thoáng giữa các dãy nhà. Hệ thống các đường giao thông nội bộ cần được cải tạo đồng bộ với các công trình hạ tầng kỹ thuật. Tổ chức các chỗ đỗ xe đáp ứng nhu cầu sử dụng.
*Các khu nhà ở tập thể thấp tầng phần lớn đã được xây dựng theo kiểu chia lô cần cải tạo về kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật. Di chuyển các công trình xây dựng tạm giảm mật độ xây dựng, đảm bảo không gian thông thoáng và khoảng cách giữa các công trình theo quy định. Hình thức kiến trúc của các công trình phải đồng nhất, mầu sắc hài hoà, phù hợp với tổng quan khu vực và phù hợp với khí hậu nhiệt đới. Cây xanh, sân vườn từng nhà được bố trí để có thể kết hợp được các khu cây xanh khác tạo sự thông thoáng. Xây dựng các đường giao thông nội bộ, các công trình hạ tầng kỹ thuật đến từng công trình đảm bảo yêu cầu về giao thông, phòng cháy chữa cháy và các yêu cầu khác.
*Việc xây dựng, cải tạo lớn cần được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt thiết kế.
Điều 13: Nhà ở được xây dựng mới:
Các khu nhà ở được xây dựng mới trên các khu đất trống hoặc di chuyển một số khu dân cư, khu công nghiệp nhằm tạo quỹ nhà ở di dân tại chỗ cũng như đóng góp vào cảnh quan kiến trúc mặt đường. Tổng diện tích: 18926 m2 bao gồm các khu: (NOM1, NOM2, NOM3, NOM4, NOM5, NOM6).
+ Nhà ở xây mới: NOM1
Tổng diện tích đất khoảng : 7689 m2
Mật độ xây dựng : 62%
Hệ số sử dụng đất : 2,8
Tầng cao trung bình : 4,5 tầng
+ Nhà ở xây mới: NOM2
Tổng diện tích đất khoảng : 1651 m2
Mật độ xây dựng : 77%
Hệ số sử dụng đất : 2,3
Tầng cao trung bình : 3 tầng
+ Nhà ở xây mới: NOM3
Tổng diện tích đất khoảng : 1814 m2
Mật độ xây dựng : 71%
Hệ số sử dụng đất : 3,6
Tầng cao trung bình : 5 tầng
+ Nhà ở xây mới: NOM4
Tổng diện tích đất khoảng : 5249 m2
Mật độ xây dựng : 56%
Hệ số sử dụng đất : 2,3
Tầng cao trung bình : 4 tầng
+ Nhà ở xây mới: NOM5
Tổng diện tích đất khoảng : 1400 m2
Mật độ xây dựng : 57%
Hệ số sử dụng đất : 1,7
Tầng cao trung bình : 3 tầng
+ Nhà ở xây mới: NOM6
Tổng diện tích đất khoảng : 1123 m2Mật độ xây dựng : 61%
Hệ số sử dụng đất : 1,8
Tầng cao trung bình : 3 tầng
*Khu nhà ở NOM6 thực hiện theo dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
*Các khu nhà ở xây mới cần có hình thức kiến trúc đẹp, hài hoà cảch quan chung, mang bản sắc dân tộc và phù hợp với khí hậu nhiệt đới, đảm bảo theo quy định xây dựng Việt Nam.
*Đối với các khu nhà cao tầng ở vị trí tiếp giáp mặt đường kết hợp sử dụng tầng 1 làm dịch vụ công cộng phục vụ cho nhu cầu của nhân dân, đảm bảo nhu cầu về chỗ đỗ xe cho công trình.
*Bố trí cây xanh vườn hoa tạo không gian thoáng trong khu nhà ở.
*Ưu tiên sử dụng quỹ nhà ở xây mới phục vụ di dân giải phóng mặt bằng xây dựng khu vực.
Điều 13. Khu dân cư tự cải tạo, chỉnh trang:
Các khu dân cư tập trung chủ yếu ở phường Phương Liệt, Phương Mai. Các khu này được hình thành tự phát cần được cải tạo, chỉnh trang theo quy hoạch. Tổng diện tích khoảng 55579 m2. Bao gồm các khu: DC1, DC2, DC3, DC4, DC5, DC6, DC7, DC8, DC9, DC10, DC11, DC12, DC13, DC14.
+ Các khu DC1, DC2, DC7, DC8, DC9
Mật độ xây dựng : 65%
Hệ số sử dụng đất : 1,3
Tầng cao trung bình : 2 tầng
+ Các khu DC5, DC6, DC11, DC12, DC13, DC14
Mật độ xây dựng : 65%
Hệ số sử dụng đất : 1,6
Tầng cao trung bình : 2,5 tầng
+ Khu DC3
Mật độ xây dựng : 65%
Hệ số sử dụng đất : 2
Tầng cao trung bình : 3 tầng
+ Khu DC4
Mật độ xây dựng : 60%
Hệ số sử dụng đất : 1,5
Tầng cao trung bình : 2,5 tầng
+ Khu DC 10
Mật độ xây dựng : 70%
Hệ số sử dụng đất : 2,1
Tầng cao trung bình : 3 tầng
*Các khu dân cư được cải tạo chỉnh trang về kiến trúc, giao thông, các công trình hạ tầng kỹ thuật. Tổ chức các đường giao thông nội bộ có mặt cắt tối thiểu đảm bảo an toàn giao thông, phòng cháy chữa cháy…
*Nhà ở các khu dân cư khi xây dựng mới cũng như cải tạo phải có thiết kế được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
*Hình thức kiến trúc của các công trình phải đồng nhất, màu sắc hài hoà, phù hợp với tổng quan khu vực mang bản sắc văn hoá dân tộc và phù hợp với khí hậu nhiệt đới. Cây xanh, sân vườn từng nhà được bố trí để có thể kết hợp được các khu cây xanh khác tạo sự thông thoáng.
Điều 14. Khu cây xanh công viên, vườn hoa:
Các khu cây xanh công viên, vườn hoa tập trung ở phường Phương Liệt, Đồng Tâm phục vụ nhu cầu nghỉ ngơi, giải trí của dân cư khu vực đồng thời tạo không gian xanh, cải tạo môi trường sống. Bao gồm các khu: CX1, CX2, CX3, CX4, CX5. Tổng diện tích: 10577 m2
Vườn hoa, đường dạo: CX1
Tổng diện tích khoảng: 917m2
Cây xanh công viên: CX2
Tổng diện tích khoảng: 5635m2
Vườn hoa, đường đạo: CX3
Tổng diện tích khoảng: 1417 m2
Vườn hoa, đường đạo: CX4
Tổng diện tích khoảng: 452 m2
Cây xanh công viên: CX5
Tổng diện tích khoảng: 2156 m2
Các công trình trong khu vực công viên chủ yếu là phục vụ cho nhu cầu vui chơi, giải trí và nghỉ ngơi của nhân dân và phải được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. Cây xanh, sân vườn, đường dạo được tổ chức phù hợp với các công trình và phù hợp với quy chuẩn xây dựng Việt Nam.
Các hồ nước phải được bảo vệ, cải tạo xây dựng theo quy hoạch đảm bảo vệ sinh môi trường.
Ngoài các khu cây xanh công viên, vườn hoa nói trên, tại các cơ quan, công trình công cộng phải được bố trí cây xanh vườn hoa sử dụng cho công trình.
Điều 15. Phạm vi bảo vệ sông:
Bao gồm phạm vi bảo vệ sông Lừ và sông Sét, tổng diện tích khoảng 4198 m2
Phạm vi bảo vệ sông Lừ: CL1
Tổng diện tích khoảng: 3050m2
Phạm vi bảo vệ sông Sét: CL2
Tổng diện tích khoảng: 1148 m2
Khoảng cách ly bảo vệ sông Sét 30m và sông Lừ là 20m.
Trong phạm vi bảo vệ sông trồng các dải cây xanh cách ly hoặc bố trí bãi đỗ xe, đường giao thông theo quy hoach, không được xây dựng các công trình.
Điều 16. Hệ thống giao thông:
1. Đường thành phố: Gồm các đường Giải phóng và vành đai 2 (Đại La- Trường Chinh)
a. Hướng tuyến: Trên cơ sở đường hiện có, mở rộng phù hợp với điều chỉnh quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2020 và các quy hoạch chi tiết khu vực có liên quan.
b. Mặt cắt ngang:
Đường Trường Chinh và phố Đại La:
Trong khu vực nút giao thông có bề rộng tối đa theo chỉ giới đường là 57,5m và 60m. (Có mở rộng so với mặt cắt chung của tuyến), trong đó các thành phần bao gồm:
Hai lòng đường cơ giới cho hai chiều, mỗi chiều rộng 11,25m
Hai lòng đường xe thô sơ cho hai chiều, mỗi chiều rộng 7,0m
Vỉa hè hai bên mỗi bên rộng 8m
Ngoài ra có các dải phân cách, làn xe rẽ trái,… bố trí theo phương án tổ chức giao thông
Đường Giải phóng: Trong khu vực nút giao thông có bề rộng tối đa theo chỉ giới là 52m (tính từ ta - luy phía Đông tuyến đường sắt quốc gia đến chỉ giới phía Đông) trong đó các thành phần chính bao gồm:
Hai lòng đường xe cơ giới cho hai chiều, mỗi chiều rộng 10,5m
Dải đất dành cho cầu vượt rộng 23m đến 25m
Vỉa hè phía Đông rộng 5,5m đến 8m
Ngoài ra có thể có các dải phân cách, làn xe rẽ trái… bố trí theo phương án tổ chức giao thông.
Mặt cắt ngang ngoài phạm vi nút giao thông rộng 46 m theo mặt cắt chung của đường Giải phóng.
2. Tổ chức giao thông tại nút:
Đường sắt quốc gia: Xây dựng hệ thống đường sắt đi trên cao nhằm giải quyết các điểm giao cắt cả đường sắt với đường bộ
Đường sắt đô thị: Trong khu vực Ngã Tư Vọng dự kiến có tuyến đường sắt đô thị theo hướng đường Giải phóng, đi trên cao có thể chung cầu cạn với đường sắt quốc gia .
Đường bộ: Tổ chức giao thông khác cốt giữa đường Giải phóng và đường Trường Chinh- Đại La theo hướng đường Giải phóng vượt trên.
Giao thông cho người đi bộ: Tổ chức lối đi bộ ngầm tại khu vực nút.
Phương án cụ thể về tổ chức giao thông tại Ngã Tư Vọng có dự án riêng.
3. Đường nhánh
Các đường nhánh được nghiên cứu bao gồm:
a. Phố Vọng (đường IA cũ): Có bề rộng mặt cắt ngang quy hoạch 20.5m.
b. Đường ven sông Sét: Có bề rộng mặt cắt ngang quy hoạch 12-13.5m (lòng đường rông 7,5m).
c. Đường ven sông Lừ: Bề rộng mặt cắt ngang quy hoạch 8-13,5m (lòng đường rộng 5,5m).
d. Đường dọc phía tây đường sắt (đoạn phía Nam bệnh viện Bạch Mai): có bề rộng mặt cắt ngang quy hoạch 15m.
4. Đường vào nhà
- Có bề rộng mặt cắt ngang quy hoạch 7,5m-11,5m
- Đối với đường làng ngõ xóm trong các khu dân cư tự chỉnh trang, căn cứ mở rộng đường với B>=6m.
5. Bãi đỗ xe và các công trình phục vụ giao thông
- Trong bãi đỗ xe công cộng có kết hợp với trạm sửa chữa nhỏ kết hợp với cây xanh. Bãi đỗ xe công cộng bố trí ven sông Lừ và tận dụng các dải đất cạnh các khu nhà cao tầng…
- Đối với các cơ quan, đơn vị, công trình công cộng phải bố trí bãi đỗ xe, nhà để xe riêng trong phạm vi đất đươc quản lý, đáp ứng nhu cầu đỗ xe của công trình.
- Trong khu vực quy hoạch không bố trí trạm xăng trên các trục đường chính
Điều 17: San nền, thoát nước mưa
a. San nền:
Hướng dốc của nền được thiết kế tạo điều kiện thoát nước tốt nhất ra các trục đường lân cận có đặt các trục thoát nước.
Cao độ nền có cao độ khống chế:
- Cao độ san nền thấp nhất: + 6,00m (ở sát đoạn nối sông Lừ với sông Sét và sông Sét).
- Cao độ san nền cao nhất: + 6,85m.
- Những khu vực có cao độ tương đối cao không phải đắp.
- Những khu vực do cơ quan quản lý hoặc do các khu dân cư tự chỉnh trang theo quy hoạch sẽ được nâng cấp và san đắp tuỳ theo điều kiện của từng khu vực, theo cao độ khống chế của các điểm lân cận.
b. Thoát nước mưa:
Hệ thống thoát nước khu vực nút ngã Tư Vọng là hệ thống cống nửa chung nửa riêng.
Nước thải sinh hoạt sau khi được xử lý sơ bộ qua bể xí bán tự hoại rồi thoát vào các tuyến cống riêng và chỉ được đấu nối vào các tuyến cống thoát nước mưa của khu vưc tại một số vị trí phù hợp với viêc xây dựng hoàn chỉnh mạng lưới thoát nước bẩn sau này.
Các trục thoát nước chính như sau:
Các tuyến cống ở phía Tây đường Giải phóng (thoát vào sông Lừ).
1. Tuyến cống D = 600mm ữ D = 1000m thoát cho lưu vực phía Bắc đường Trường Chinh và thoát vào sông Lừ ở phía Tây.
2. Tuyến cống D = 600mm ữ D = 1000mm thoát cho lưu vực phía Nam đường Trường Chinh lưu vực này thoát vào sông Lừ ở phía Tây.
3. Tuyến cống D = 1500mm thoát cho lưu vực đường Giải phóng, dân cư phường Phương Liệt, Nhà trẻ Phương Liệt, tập thể Bộ Xây dựng…
4. Ngoài ra còn một số tuyến cống nhanh bổ sung D = 600mm ữ D = 1000mm thoát cho các lưu vực đã xây dựng. Nhà in Ngân hàng Nông nghiệp và đều chảy vào sông Lừ ở phía Tây.
Các tuyến cống ở phía Đông đường Giải phóng:
Tuyến cống D = 1000mm chạy dọc đường Giải phóng và chảy vào sông nối sông Lừ và sông Sét ở phía Nam.
Tuyến cống D = 800mm ữ D = 1000mm ở phía Bắc trường đại học Kinh tế quốc dân chảy vào sông Sét ở phía đông.
Tuyến cống D = 600mm ữ D = 1500mm ở phía Nam trường Đại học kinh tế quốc dân thoát cho lưu vực tập thể Đài tiếng nói Việt Nam. Dân cư phường Đồng Tâm, Trường tiểu học Đồng Tâm…
Tuyến cống D = 600mm ữ D = 1000mm ở phía Bắc đường Đại La chảy vào sông Sét ở phía Đông (cầu Đại La)
Tuyến cống hiện có D = 1000mm ở phía Nam đường Đại La chảy vào sông Sét.
Ngoài ra còn một số tuyến cống D = 600mm ữ D = 1000mm thoát cho lưu vực ở phố Vọng, rồi chảy vào sông Sét ở phía Đông.
Điều 18: Hệ thống cấp nước
Nguồn nước sạch cung cấp cho khu vực nút giao thông Ngã Tư Vọng được lấy từ nhà máy nước Pháp Vân, nhà máy nước Hạ Đình, thông qua các tuyến ống truyền dẫn D600mm và các tuyến ống phân phôi D225mm, D160mm, D110mm, D90mm, D63mm… hiện có và dự kiến trong khu vực nghiên cứu.
Tuyến ống truyền dẫn D600mm trên đường Giải phóng, D400mm trên đường Trường Chinh, phố Đại La hiện có giữ lại để sử dụng lâu dài và di chuyển một đoạn ống truyền dẫn D600mm trên đường Giải phóng theo chiều dài cầu vượt đường bộ, dự kiến ống đặt trên hè quy hoạch để đảm bảo cho tuyến ống cấp nước hoạt động được bình thường.
Tuyến ống phân phối D225mm, D160mm, D110mm, D90mm, D63mm, D50mm hiện có không nằm trong phạm vi quy hoạch được giữ lại để sử dụng. Ngoài ra còn tính toán đặt mới một số tuyến ống phân phối D160mm, D110mm, D90mm, D63mm… trên hè đường quy hoạch dự kiến để đảm bảo cung cấp nước đủ cho mọi thành phần dùng nước trước mắt cũng như lâu dài.
Mạng lưới ống phân phối nhánh được tính toán là mạng lưới cụt, nhánh dạng cành cây.
- Các công trình nhà ở, đường kính tuyến ống được tính toán dựa trên cơ sở số lượng người ở trong khu dân cư, hoặc từng nhà, nhóm nhà tập thể.
- Các công trình công cộng, cơ quan, … được tính toán theo diện tích đất dự kiến xây dựng.
- Mạng lưới ống thiết kế được dùng nguồn trực tiếp từ mạng lưới ống hiện có và dự kiến tương lai cuả Thành phố.
- Trong trường hợp áp lực nước không đảm bảo cấp nước được cho các công trình cao tầng thì xây dựng trạm bơm, bể chứa tại khu đất dự kiến xây dựng công trình.
- Việc cấp nước phòng cháy chữa cháy trong khu vực nút giao thông Ngã Tư Vọng được tuân thủ và phù hợ với đồ án cấp nước chữa cháy chung của toàn Thành phố Hà Nội.
- Trên các tuyến ống truyền dẫn và dự kiến cần bố trí họng cứu hoả.
- Một số công trình dịch vụ lớn, cần xây dựng mạng lưới ống cấp nước phòng chữa cháy tại khu đất dự kiến xây dựng công trình theo quy định.
Điều 19: Hệ thống cấp điện, thông tin bưu điện
a. Hệ thống cấp điện
Nguồn cấp điện cho khu vực được lấy từ 2 trạm biến thế 110KV hiện có là Trạm 110/22/KV Phương Liệt ở phía Tây Bắc cách khu vực khoảng 1KM và trạm 110/22/KV Mai Động ở phía Đông Nam cách khu vực khoảng 4KM.
Vị trí các trạm biến thế được lựa chọn gần trung tâm phụ tải dùng điện với bán kính phục vụ khoảng 300m và gần đường giao thông để tiện thi công, đối với các toà nhà cao tầng có công suất tiêu thụ lớn, trạm biến thế cần đặt ngay trong tầng 1 của toà nhà để tiện cho việc xuất tuyến các lộ hạ thế từ trạm biến thế đến các phụ tải của toà nhà.
- Đối với các công trình nhà ở xây dựng mới và khu dân cư hiện có cần xây dựng các trạm biến thế mới cấp điện cho các phụ tải của khu nhà ở này.
- Cải tạo, nâng công suất một trạm biến thế hiện có và xây dựng mới 16 trạm biến thế. Để đảm bảo an toàn và mỹ quan, các trạm biến thế dự kiến xây dựng mới phải được xây dựng theo quy hoạch và các quy định có liên quan.
* Hướng tuyến dây cao thế dẫn vào trạm:
Tuyến điện cao thế dẫn vào các trạm biến thế dự kiến đi bằng cáp ngầm có điện áp chuẩn 22KV (trước mắt vận hành 6,10KV- phụ thuộc vào cấp điện áp trung thế hiện có của các trạm 110/10/KV Phương Liệt và 110/35/6KV Mai động hiện có.)
* Lưới hạ thế:
Lưới hạ thế có cấp điện áp 380/220V.
Từ các trạm biến thế có các lộ hạ thế 0,4KV đến các phụ tải cấp điện cho công trình (các lộ cáp trục có tiết diện từ XLPE- 95 trở lên)
b. Thông tin bưu điện
Phục vụ các thuê bao của khu vực dự kiến là tổng đài Ngã tư Vọng sẽ xây dựng ở phía Đông đường Giải phóng (Bưu điện Ngã Tư Vọng), thông qua các tủ cáp dự kiến xây dựng.
Cải tạo nâng công suất tổng đài, thay thế các đường cáp treo thuê bao hiện có bằng cáp ngầm đảm bảo yêu cầu sử dụng, mỹ quan đô thị.
Điều 20. Thoát nước bẩn và vệ sinh môi trường
a. Thoát nước bẩn
Về lâu dài thoát nước bẩn cho khu vực này sẽ xây dựng hệ thống cống riêng sau đó được đưa về trạm bơm khu vực rồi đưa về trạm xử lý tập trung.
Trước mắt, hệ thống thoát nước bẩn ở khu vực này là hệ thống cống nửa chung nửa riêng:
- Nước bẩn phải được xử lý qua bể xí bán tự hoại xây dựng bên trong công trình, hoặc bên trong ô đất, rồi được đấu ra đường cống thoát nước bẩn được xây dựng dọc theo trục đường, các đường cống nước bẩn này trước mắt được nối tạm vào đường cống thoát nước mưa tại một số điểm. Sau này khi có hệ thống thoát nước bẩn riêng phải xây dựng tiếp đoạn cống nối ra cống nước bẩn.
b. Rác
- Đối với khu vực xây dựng nhà cao tầng thì xây dựng hệ thống đổ rác từ trên cao xuống bể rác cho từng đơn nguyên nhà, xe chở rác sẽ thu rác trực tiếp từ bể rác này.
- Đối với khu vực cơ quan cần có bể rác hoặc thùng rác to có nắp đậy kín và hợp đồng thu gom, vận chuyển rác với doanh nghiệp có chức năng thực hiện công tác vệ sinh môi trường.
- Đối với khu vực đất do nhân dân tự cải tạo, xây dựng hàng ngày rác được xe chở rác đến thu gom theo giờ quy định.
- Trên các trục đường chính đặt các thùng rác công cộng, khoảng cách của các thùng rác từ 60m- 80m/1 thùng.
CHƯƠNG III
Điều khoản thi hành
Điều 21. Điều lệ này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký. Mọi quy định trước đây trái với quy định trong điều lệ này đều bị bãi bỏ.
Điều 22. Những hành vi vi phạm các điều khoản của Điều lệ này, tuỳ theo hình thức và mức độ vi phạm sẽ bị xử lý vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
Điều 23. Các cơ quan có trách nhiệm quản lý xây dựng căn cứ đồ án quy hoạch chi tiết được duyệt và quy định của Điều lệ này để hướng dẫn các tổ chức, cơ quan và nhân dân thực hiện xây dựng theo quy hoạch và quy định của pháp luật.
Điều 24. Đồ án quy hoạch chi tiết khu vực nút giao thông Ngã Tư Vọng- tỷ lệ 1/500 và bản điều lệ này được công bố cho mọi cơ quan, đơn vị và nhân dân trong khu vực được biết và thực hiện.
Bản điều lệ này lưu giữ tại:
Sở Xây dựng
Sở Địa chính Nhà đất
Văn phòng Kiến trúc sư trưởng Thành phố
Viện quy hoạch xây dựng Hà Nội
UBND thành phố Hà Nội
UBND quận Hai Bà Trưng
UBND quận Đống Đa
UBND quận Thanh Xuân
UBND các phường Đồng Tâm, Phương Mai, Phương Liệt