Văn bản pháp luật: Quyết định 540/2004/QĐ-UB

Bùi Quang Vinh
Tỉnh Lào Cai
Quyết định 540/2004/QĐ-UB
Quyết định
Hết hiệu lực toàn bộ
01/10/2004
28/09/2004

Tóm tắt nội dung

Về việc phê duyệt phương án trợ giá trợ cước vận chuyển mặt hàng vật tư nông nghiệp năm 2005 trên địa bàn tỉnh Lào Cai

Chủ tịch
2.004
Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai

Toàn văn

 

QUYẾT ĐỊNH CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI

Về việc phê duyệt phương án trợ giá trợ cước vận chuyển mặt hàng

vật tư nông nghiệp năm 2005 trên địa bàn tỉnh Lào Cai

______________

 

 

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI

 

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 02/2002/NĐ-CP ngày 31/01/2002 sửa đổi bổ sung 1 số điều của Nghị định số 20/1998/NĐ-CP ngày 31/3/1998 của Chính phủ về phát triển thương mại miền núi, hải đảo và vùng đồng bào dân tộc;

Căn cứ Quyết định số 245/2002/QĐ-UB ngày 18/6/2002 của UBND tỉnh Lào Cai về việc ban hành 1 số chính sách khuyến khích phát triển sẩn xuất nông lâm nghiệp và thủy sản của tỉnh Lào Cai giai đoạn 2002 - 2005;

Xét đề nghị của Sở Tài chính Lào Cai tại tờ trình số 435/TC-VG ngày 16/9/2004 và đề nghị của Sở Nông nghiệp&PTNT, tại tờ trình số 778/TT-NN ngày 22/9/2004,

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Nay phê duyệt phương án trợ giá trợ cước vận chuyển mặt hàng VTNN trên địa bàn tỉnh Lào Cai năm 2005 như sau:

I- Đối tượng, mặt hàng được thực hiện chính sách trợ giá, trợ cước vận chuyển:

1- Đối tượng thụ hưởng chính sách là nhân dân các dân tộc sinh sống trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

2- Mặt hàng trợ giá trợ cước vận chuyển:

- Mặt hàng phân bón (đạm, lân, kaly, NPK, vi sinh) được trợ cước vận chuyển từ chân hàng cấp 1 về đến trung tâm cụm xã (nơi có cửa hàng, cơ sở bán lẻ thuộc Công ty VTNN quản lý).

2. Mặt hàng giống (thóc giống, ngô giống, đâu tương giống các loại) được trợ giá bán theo từng khu vực và thực hiện trợ giá bán giống cho vùng sản xuất thâm canh cao sản theo từng vụ sản xuất hàng hóa.

II- Nội dung phương án:

- Tổng kinh phí trợ giá, trợ cước vận chuyển mặt hàng vật tư nông nghiệp năm 2005 là: 9.412.231.000đ (Chín tỷ bốn trăm mười hai triệu hai trăm ba mốt ngàn đồng).

Trong đó: Mặt hàng phân bón: 4.538.458.000đ.

Mặt hàng giống cây trồng: 4.873.773.000đ.

- Kinh phí trợ giá trợ cước do ngân sách tỉnh cấp từ nguồn kinh phí do TW giao chỉ tiêu kế hoạch năm 2005 cân đối qua ngân sách địa phương và nguồn kinh phí được cân đối từ nguồn ngân sách địa phương theo kế hoạch năm 2005.

1- Trợ cước nhóm mặt hàng phân bón:

- Số lượng 20.150 tấn, tổng kinh phí 4.538.458.000đ.

- Chi phí lưu thông tính đủ cho từng mặt hàng:

Đơn vị tính: Đồng/t

 

Mặt hàng

Chi phí lưu thông

Tổng số

Trong đó

CP chung

Lãi N.hàng

Thuế VAT

c.p v/chuyển

- Đạm u rê

610.900

226.000

31.700

12.900

340.300

- Supe lân

254.400

64.700

9.100

3.700

176.900

- NPK Lâm thao

290.100

92.700

13.100

5.300

179.000

- NPK Lào Cai

271.800

87.500

 

4.400

179.900

- Ka ly

603.800

213.100

30.000

12.200

348.500

- Vi sinh

249.700

61.000

8.600

3.500

176.600

 

2- Mặt hàng giống cây trồng:

- Tổng kinh phí trợ giá mặt hàng giống cây trồng là: 4.873.773.000đ.

- Chi phí lưu thông tính đủ cho từng mặt hàng:

Đơn vị tính: đồng/t

Mặt hàng

Chi phí lưu thông

Tổng số

Trong đó

CP chung

Lãi N.hàng

Chi phí VC, bốc xếp, hao hụt

Thóc lai Nhị ưu NK

2.103.700

1.459.200

205.200

349.300

Thóc lai D ưu 527 NK

2.458.300

1.824.000

256.500

377.800

Thóc lai VL 20

2.032.700

1.280.000

180.000

572.700

Thóc lai Bác ưu 903+253

1.720.700

1.024.000

144.000

552.700

Thóc nội kỹ thuật

862.700

320.000

45.000

497.700

Ngô Bioseed 9698+CP

2.706.100

1.792.000

252.000

662.100

Đậu tương cao sản

1.252.700

640.000

90.000

522.700

Điều 2. Tổ chức thực hiện:

1. Giao cho Công ty VTNN tổng hợp tổ chức cung ứng các mặt hàng phân bón, giống cây trồng trên địa bàn tỉnh. Trên cơ sở tổng mức trợ giá, trợ cước vận chuyển, căn cứ giá mua vật tư ở từng thời điểm khác nhau cho phép Công ty vật tư nông nghiệp tổng hợp chủ động điều chỉnh giá bán các loại vật tư cho phù hợp, đảm bảo đáp ứng nhu cầu sản xuất nhưng không vượt tổng mức kinh phí được duyệt.

- Về giá bán:

+ Giá bán lẻ nhóm phân bón thống nhất trên địa bàn toàn tỉnh và được xác định theo nguyên tắc sau:

Giá bán lẻ

(Đã có VAT)

 

=

Giá mua

(có VAT)

 

+

Chi phí lưu thông       được duyệt

(Đã có VAT)

 

-

Chi phí vận chuyển được ngân sách nhà nước cấp

+Giá bán lẻ, mức trợ giá, trợ cước vận chuyển nhóm giống cây trồng chi tiết theo từng khu vực, từng vụ sản xuất hàng hóa năm 2005 (có phụ lục kèm theo).

2. Giao cho Sở Nông nghiệp&PTNN phối hợp với UBND các huyện, thị xã để cân đối và điều chỉnh số lượng, chủng loại các mặt hàng VTNN (cả nhóm phân bón và giống) theo từng vùng, từng khu vực, từng thời vụ đáp ứng theo yêu cầu của nhiệm vụ sản xuất.

3. Giao cho Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với các ngành chức năng hướng dẫn thực hiện Quyết định của UBND tỉnh.

Điều 3. Các ông Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp & phát triển nông thôn; Thủ trưởng các ngành có liên quan; Chủ tịch UBND các huyện thị xã và Giám đốc Công ty Vật tư nông nghiệp tổng hợp tỉnh căn cứ quyết định thi hành.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 1/10/2004, riêng mặt hàng phân bón được thực hiện kể từ ngày 01/1/2005./.


Nguồn: vbpl.vn/laocai/Pages/vbpq-thuoctinh.aspx?ItemID=29680&Keyword=


Chưa có phản hồi
Bạn vui lòng Đăng nhập để bình luận