QUYẾT ĐỊNH CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Về việc phê duyệt phương án trợ giá trợ cước vận chuyển mặt hàng
vật tư nông nghiệp năm 2005 trên địa bàn tỉnh Lào Cai
______________
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 02/2002/NĐ-CP ngày 31/01/2002 sửa đổi bổ sung 1 số điều của Nghị định số 20/1998/NĐ-CP ngày 31/3/1998 của Chính phủ về phát triển thương mại miền núi, hải đảo và vùng đồng bào dân tộc;
Căn cứ Quyết định số 245/2002/QĐ-UB ngày 18/6/2002 của UBND tỉnh Lào Cai về việc ban hành 1 số chính sách khuyến khích phát triển sẩn xuất nông lâm nghiệp và thủy sản của tỉnh Lào Cai giai đoạn 2002 - 2005;
Xét đề nghị của Sở Tài chính Lào Cai tại tờ trình số 435/TC-VG ngày 16/9/2004 và đề nghị của Sở Nông nghiệp&PTNT, tại tờ trình số 778/TT-NN ngày 22/9/2004,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay phê duyệt phương án trợ giá trợ cước vận chuyển mặt hàng VTNN trên địa bàn tỉnh Lào Cai năm 2005 như sau:
I- Đối tượng, mặt hàng được thực hiện chính sách trợ giá, trợ cước vận chuyển:
1- Đối tượng thụ hưởng chính sách là nhân dân các dân tộc sinh sống trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
2- Mặt hàng trợ giá trợ cước vận chuyển:
- Mặt hàng phân bón (đạm, lân, kaly, NPK, vi sinh) được trợ cước vận chuyển từ chân hàng cấp 1 về đến trung tâm cụm xã (nơi có cửa hàng, cơ sở bán lẻ thuộc Công ty VTNN quản lý).
2. Mặt hàng giống (thóc giống, ngô giống, đâu tương giống các loại) được trợ giá bán theo từng khu vực và thực hiện trợ giá bán giống cho vùng sản xuất thâm canh cao sản theo từng vụ sản xuất hàng hóa.
II- Nội dung phương án:
- Tổng kinh phí trợ giá, trợ cước vận chuyển mặt hàng vật tư nông nghiệp năm 2005 là: 9.412.231.000đ (Chín tỷ bốn trăm mười hai triệu hai trăm ba mốt ngàn đồng).
Trong đó: Mặt hàng phân bón: 4.538.458.000đ.
Mặt hàng giống cây trồng: 4.873.773.000đ.
- Kinh phí trợ giá trợ cước do ngân sách tỉnh cấp từ nguồn kinh phí do TW giao chỉ tiêu kế hoạch năm 2005 cân đối qua ngân sách địa phương và nguồn kinh phí được cân đối từ nguồn ngân sách địa phương theo kế hoạch năm 2005.
1- Trợ cước nhóm mặt hàng phân bón:
- Số lượng 20.150 tấn, tổng kinh phí 4.538.458.000đ.
- Chi phí lưu thông tính đủ cho từng mặt hàng:
Đơn vị tính: Đồng/t
|
Mặt hàng
|
Chi phí lưu thông
|
Tổng số
|
Trong đó
|
CP chung
|
Lãi N.hàng
|
Thuế VAT
|
c.p v/chuyển
|
- Đạm u rê
|
610.900
|
226.000
|
31.700
|
12.900
|
340.300
|
- Supe lân
|
254.400
|
64.700
|
9.100
|
3.700
|
176.900
|
- NPK Lâm thao
|
290.100
|
92.700
|
13.100
|
5.300
|
179.000
|
- NPK Lào Cai
|
271.800
|
87.500
|
|
4.400
|
179.900
|
- Ka ly
|
603.800
|
213.100
|
30.000
|
12.200
|
348.500
|
- Vi sinh
|
249.700
|
61.000
|
8.600
|
3.500
|
176.600
|
2- Mặt hàng giống cây trồng:
- Tổng kinh phí trợ giá mặt hàng giống cây trồng là: 4.873.773.000đ.
- Chi phí lưu thông tính đủ cho từng mặt hàng:
Đơn vị tính: đồng/t
Mặt hàng
|
Chi phí lưu thông
|
Tổng số
|
Trong đó
|
CP chung
|
Lãi N.hàng
|
Chi phí VC, bốc xếp, hao hụt
|
Thóc lai Nhị ưu NK
|
2.103.700
|
1.459.200
|
205.200
|
349.300
|
Thóc lai D ưu 527 NK
|
2.458.300
|
1.824.000
|
256.500
|
377.800
|
Thóc lai VL 20
|
2.032.700
|
1.280.000
|
180.000
|
572.700
|
Thóc lai Bác ưu 903+253
|
1.720.700
|
1.024.000
|
144.000
|
552.700
|
Thóc nội kỹ thuật
|
862.700
|
320.000
|
45.000
|
497.700
|
Ngô Bioseed 9698+CP
|
2.706.100
|
1.792.000
|
252.000
|
662.100
|
Đậu tương cao sản
|
1.252.700
|
640.000
|
90.000
|
522.700
|
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Giao cho Công ty VTNN tổng hợp tổ chức cung ứng các mặt hàng phân bón, giống cây trồng trên địa bàn tỉnh. Trên cơ sở tổng mức trợ giá, trợ cước vận chuyển, căn cứ giá mua vật tư ở từng thời điểm khác nhau cho phép Công ty vật tư nông nghiệp tổng hợp chủ động điều chỉnh giá bán các loại vật tư cho phù hợp, đảm bảo đáp ứng nhu cầu sản xuất nhưng không vượt tổng mức kinh phí được duyệt.
- Về giá bán:
+ Giá bán lẻ nhóm phân bón thống nhất trên địa bàn toàn tỉnh và được xác định theo nguyên tắc sau:
Giá bán lẻ
(Đã có VAT)
|
=
|
Giá mua
(có VAT)
|
+
|
Chi phí lưu thông được duyệt
(Đã có VAT)
|
-
|
Chi phí vận chuyển được ngân sách nhà nước cấp
|
+Giá bán lẻ, mức trợ giá, trợ cước vận chuyển nhóm giống cây trồng chi tiết theo từng khu vực, từng vụ sản xuất hàng hóa năm 2005 (có phụ lục kèm theo).
2. Giao cho Sở Nông nghiệp&PTNN phối hợp với UBND các huyện, thị xã để cân đối và điều chỉnh số lượng, chủng loại các mặt hàng VTNN (cả nhóm phân bón và giống) theo từng vùng, từng khu vực, từng thời vụ đáp ứng theo yêu cầu của nhiệm vụ sản xuất.
3. Giao cho Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với các ngành chức năng hướng dẫn thực hiện Quyết định của UBND tỉnh.
Điều 3. Các ông Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp & phát triển nông thôn; Thủ trưởng các ngành có liên quan; Chủ tịch UBND các huyện thị xã và Giám đốc Công ty Vật tư nông nghiệp tổng hợp tỉnh căn cứ quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 1/10/2004, riêng mặt hàng phân bón được thực hiện kể từ ngày 01/1/2005./.