QUYẾT ĐỊNH CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Phê duyệt Phương án tổng thể sắp xếp, đổi mới
doanh nghiệp nhà nước trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2003 - 2005
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căncứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căncứ Quyết định số 58/2002/QĐ-TTg ngày 26 tháng 4 năm 2002 của Thủ tướng Chínhphủ về ban hành tiêu chí, danh mục phân loại doanh nghiệp nhà nước và Tổng côngty nhà nước;
Căncứ Chỉ thị số 01/2003/CT- TTg ngày 16 tháng 01 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủvề tiếp tục đẩy mạnh sắp xếp, đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả doanhnghiệp nhà nước;
Xétđề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh tại công văn số939/TT-UB; ý kiến các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Lao động - Thương binhvà Xã hội, Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều1. Phê duyệt Phương án tổng thểsắp xếp, đổi mới doanh nghiệp nhà nước của Ủy bannhân dân tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2003 - 2005 như phụ lục kèm theo.
Điều2. Chủ tịch Ủy bannhân dân tỉnh Quảng Ninh có trách nhiệm chỉ đạo thực hiện việc sắp xếp, đổi mớidoanh nghiệp nhà nước trực thuộc theo đúng nội dung và tiến độ đã được duyệt.Trường hợp điều chỉnh, bổ sung phải được sự chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ.
Điều3. Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch vàĐầu tư, Bộ Nội vụ, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và các Bộ, địa phươngliên quan có trách nhiệm phối hợp với Ủy ban nhân dân tỉnhQuảng Ninh trong việc thực hiện Phương án này theo các thủ tục, quy định hiệnhành.
BanChỉ đạo Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp chịu trách nhiệm chỉ đạo, đôn đốc, hướngdẫn và theo dõi việc thực hiện Phương án này, đồng thời kiến nghị với Thủ tướngChính phủ các giải pháp tháo gỡ khó khăn trong quá trình thực hiện.
Điều4. Quyết định này có hiệu lực sau15 ngày, kể từ ngày đăng công báo.
Chủtịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh và Thủ trưởng các cơquan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Phụlục
Danhmục doanh nghiệp nhà nước
trựcthuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh thực hiện sắp xếp, đổimới giai đoạn 2003 - 2005
(Banhành kèm theo Quyết định số 55/2003/QĐ- TTg ngày 15 tháng 4
năm2003 của Thủ tướng Chính phủ)
I.Những doanh nghiệp mà Nhà nước tiếp tục nắm giữ 100% vốn:
a)Doanh nghiệp nhà nước hoạt động công ích giữ nguyên như hiện có:
1.Công ty Môi trường đô thị thành phố Hạ Long,
2.Công ty Môi trường đô thị thị xã Uông Bí,
3.Công ty Quản lý khai thác thủy lợi Đông Triều,
4.Công ty Quản lý khai thác thủy lợi Yên Lập,
5.Công ty Quản lý khai thác thủy lợi Miền Đông,
6.Trung tâm Đăng kiểm giao thông đường bộ Quảng Ninh,
7.Công ty Quản lý bến xe bến tàu Quảng Ninh,
8.Công ty Môi trường đô thị thị xã Cẩm Phả,
9.Công ty Môi trường đô thị thị xã Móng Cái.
b)Doanh nghiệp nhà nước hoạt động kinh doanh giữ nguyên như hiện có:
1.Công ty Thi công và Cấp nước Quảng Ninh,
2. Côngty Xổ số kiến thiết Quảng Ninh,
3.Công ty Du lịch Hạ Long,
4.Công ty Đầu tư xây dựng và Kinh doanh nhà Quảng Ninh,
5.Công ty Xi măng và Xây dựng Quảng Ninh,
6.Công ty Khoáng sản Quảng Ninh.
II.Những doanh nghiệp nhà nước tiến hành sắp xếp, đổi mới:
1. Vềcác lâm trường:
Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh thực hiện sắp xếp 10lâm trường hiện có của tỉnh, theo quy định tại Quyết định số 187/1999/QĐ-TTgngày 16 tháng 9 năm 1999 của Thủ tướng Chính phủ.
2.Doanh nghiệp thực hiện cổ phần hoá:
a)Doanh nghiệp thực hiện cổ phần hoá, Nhà nước giữ cổ phần chi phối:
1.Công ty Tư vấn xây dựng giao thông Quảng Ninh,
2.Viện Qui hoạch và Thiết kế xây dựng Quảng Ninh,
3.Công ty Tư vấn xây dựng thủy lợi,
4.Công ty Thương mại Hạ Long,
5.Công ty Bia nước giải khát Quảng Ninh,
6.Công ty Giống cây trồng Quảng Ninh,
7.Trung tâm Dịch vụ du lịch Vịnh Hạ Long,
8.Công ty Dịch vụ Phát triển nông nghiệp,
9.Công ty Cung ứng tàu biển Quảng Ninh,
10.Công ty Xuất nhập khẩu Quảng Ninh,
11.Công ty Xây dựng và Phát triển nhà ở Quảng Ninh,
12.Công ty Xây dựng số 2,
13.Công ty Xây dựng Thủy lợi Quảng Ninh,
14.Công ty Công trình giao thông Quảng Ninh,
15.Công ty Gốm xây dựng Giếng Đáy Quảng Ninh.
b)Doanh nghiệp thực hiện cổ phần hoá, khi bán cổ phần lần đầu, Nhà nước giữ ítnhất 51% vốn điều lệ:
1.Công ty Thông Quảng Ninh,
2.Công ty Du lịch và Dịch vụ Hồng Gai,
3.Công ty Xuất nhập khẩu thủy sản 2 Quảng Ninh,
4.Công ty Kinh doanh hàng xuất nhập khẩu Cẩm Phả,
5.Công ty Thương mại Quảng Ninh.
c)Doanh nghiệp thực hiện cổ phần hoá, Nhà nước giữ cổ phần ở mức thấp hoặc khônggiữ cổ phần:
1.Nhà máy Cơ khí Quảng Ninh,
2.Công ty Vận tải xếp dỡ Quảng Ninh,
3. Xínghiệp Cơ khí ô tô Quảng Ninh,
4.Công ty Vật tư thiết bị nông nghiệp Quảng Ninh,
5.Công ty Du lịch Móng Cái,
6.Công ty Dược và Trang thiết bị y tế Quảng Ninh,
7.Công ty Thương mại và Dịch vụ du lịch Cẩm Phả,
8.Công ty Thương mại dịch vụ Bình Liêu,
9.Công ty Thương mại dịch vụ Uông Bí,
10.Xí nghiệp Đóng tàu Hạ Long,
11.Công ty May và In 27/7 Quảng Ninh,
12.Công ty Phát hành Phim và Chiếu bóng Quảng Ninh,
13.Công ty Thương mại dịch vụ Móng Cái,
14.Công ty Sách thiết bị trường học Quảng Ninh,
15.Công ty May xuất khẩu Quảng Ninh,
16.Công ty Thương mại Bái Tử Long.
3.Doanh nghiệp thực hiện giao hoặc bán:
1.Công ty Gạch, ngói Hải Ninh,
2.Công ty Chế biến gỗ và sản xuất hàng xuất khẩu,
4.Doanh nghiệp chuyển về nơi khác quản lý:
Côngty Vân Đồn.
5.Doanh nghiệp thực hiện giải thể:
Xínghiệp Than 5/8.
III.Lộ trình thực hiện:
1.Năm 2003:
a) Cổphần hoá: 21 doanh nghiệp (Nhà nước giữ cổ phần chi phối 10 doanh nghiệp; khibán cổ phần lần đầu, Nhà nước giữ ít nhất 51% vốn điều lệ 01 doanh nghiệp; Nhànước giữ cổ phần ở mức thấp hoặc không giữ cổ phần 10 doanh nghiệp).
b)Doanh nghiệp thực hiện giao hoặc bán: 02 doanh nghiệp.
2.Năm 2004:
a)Doanh nghiệp thực hiện cổ phần hoá: 10 doanh nghiệp (Nhà nước giữ cổ phần chiphối 02 doanh nghiệp; khi bán cổ phần lần đầu, Nhà nước giữ ít nhất 51% vốnđiều lệ 04 doanh nghiệp; Nhà nước giữ cổ phần ở mức thấp hoặc không giữ cổ phần04 doanh nghiệp).
b)Doanh nghiệp thực hiện giải thể: 02 doanh nghiệp.
3.Năm 2005:
Doanhnghiệp thực hiện cổ phần hoá: 05 doanh nghiệp (Nhà nước giữ cổ phần chi phối 03doanh nghiệp; Nhà nước giữ cổ phần ở mức thấp hoặc không giữ cổ phần 02 doanhnghiệp).
Chủtịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh lựa chọn các doanhnghiệp cụ thể để đảm bảo thực hiện đúng lộ trình./.