Uỷ ban nhân dânQUYẾT ĐỊNH CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH
Về việc thực hiện quy định về đăng ký chất lượng hàng hoá
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 30 tháng 6 năm 1989;
Thực hiện "Quy định về đăng ký chất lượng hàng hoá" theo Quyết định số 55/TDC-QD ngày 2/3/1994 của Tổng cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng;
Theo đề nghị của ông Chi cục trưởng Chi cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng tỉnh tại công văn số 06/TĐC ngày 17/3/1994;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1:
Các tổ chức và cá nhân sản xuất và kinh doanh thuộc tất cả các thành phần kinh tế đều phải đăng ký chất lượng hàng hoá theo quy định của Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng đã ban hành.
Điều 2: Chi cục trưởng Chi cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng tỉnh hướng dẫn thực hiện quy định này trong phạm vi toàn tỉnh.
Điều 3: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành,
Các ông: Chánh văn phòng UBND tỉnh, Chi cục trưởng Chi cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học Công nghệ - Môi trường và các ngành liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, Thủ trưởng các đơn vị sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
HƯỚNG DẪN
THỰC HIỆN QUY ĐỊNH VỀ ĐĂNG KÝ CHẤT LƯỢNG HÀNG HOÁ
(Kèm theo Quyết định số 554QĐ/UB ngày 05 tháng 4 năm 1994 của UBND tỉnh Hà Tĩnh)
I/ Quy định chung
1/ Tổ chức hoặc cá nhân (gọi tắt là cơ sở sản xuất) các hàng hoà thuộc danh mục hàng hoá bắt buộc do Uỷ ban Kế hoạch Nhà nước quy định đều phải đăng ký chất lượng.
2/ Các cơ sở có kính doanh hàng hoá thuộc phân hoá học, thuốc bảo vệ thực vật, các loại vật liệu xây dựng mua ngoài tỉnh phải đăng ký chất lượng.
3/ Bản đăng ký chất lượng hàng hoá là văn bản pháp quy kỹ thuật để cơ sở thực hiện trong sản xuất, kinh doanh đồng thời là cơ sở pháp lý cho việc thanh tra, kiểm tra chất lượng hàng hoá, trong việc giải quyết khiếu nại, tố cáo về chất lượng hàng hoá và các tranh chấp về hợp đồng kinh tế giữa cơ sở sản xuất với khách hàng.
Bản đăng ký chất lượng có giá trị không quá 1 năm đối với hàng hoá tiêu dùng và không quá 2 năm đối với hàng hoá là tư liệu sản xuất, khi hết hạn phải đăng ký lại.
4/ Căn cứ để đăng ký chất lượng hàng hoá gồm:
Các TCVN bắt buộc áp dụng.
Các TCVN và các tiêu chuẩn khác.
(kể cả của nước ngoài) và cơ sở đăng ký tự nguyện áp dụng.
5/ Nhãn sản phẩm là nội dung bắt buộc trong bản đăng ký chất lượng.
Nhãn sản phẩm phải được dán, in lên sản phẩm hoặc bao bì của từng đơn vị hàng hoá.
6/ Thanh tra tổng cục tại khu vực cấp đăng ký chất lượng hàng hoá cho các cơ sở sản xuất thuộc Trung ương với tất cả các xí nghiệp liên doanh thành lập theo Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
Chi cục TCĐLCL tỉnh cấp đăng ký chất lượng hàng hoá cho các cơ sở sản xuất trong tỉnh.
II/ Nội dung đăng ký chất lượng.
Hồ sơ đăng ký chất lượng gồm:
Bản đăng ký chất lượng hàng hoá.
Các tiêu chuẩn hoặc quy định về chất lượng (theo mẫu 4)
Mẫu và nhãn của sản phẩm cơ sở cá nhân sản xuất.
Giấy kiểm định chất lượng.
Phiếu kiểm tra vi sinh (Đối với những hàng hoá liên quan đến sức khoẻ con người)
III/ Trách nhiệm thực phẩm đăng ký chất lượng.
1. Cơ sở sản xuất: Các cơ sở sản xuất chỉ được phép giao cho khách hàng những hàng hoá đặc nấc chất lượng đã đăng ký, trong trường hợp hàng hoá không đặc nấc chất lượng đã đăng ký, cơ sở phải báo với cơ quan cấp đăng ký chất lượng, phải đảm bảo các quy định đối với các chỉ tiêu trong TCVN bắt buộc áp dụng và các quy định khác về vệ sinh an toàn môi trường và xin đăng ký lại.
Khi thay đổi nhãn sản phẩm các cơ sở sản xuất phải bổ sung đăng ký ở cơ quan đã cấp đăng ký chất lượng.
Các cơ sở sản xuất không chấp hành nghiêm chỉnh quy định về đăng ký chất lượng, hoặc có hành vi gian dối trong đăng ký chất lượng, vi phạm trong việc in ấn, và sử dụng nhãn sản phẩm thì bị xử lý theo pháp luật hiện hành.
2/ Chi cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng tỉnh có trách nhiệm tổ chức thực hiện việc đăng ký chất lượng trong phạm vi toàn tỉnh theo quy định.
Phối hợp chặt chẽ với các cơ quan liên quan khác thường xuyên tiến hành thanh tra, kiểm tra và kịp thời xử lý các vi phạm về đăng ký chất lượng.
IV/ Lệ phí đăng ký chất lượng
1/ Các cơ sở sản xuất hàng hoá, mỗi hàng hoá lệ phí đăng ký chất lượng 30.000 đồng.
2/ Các cơ sở kinh doanh nằm trong danh mục 2, lệ phí đăng ký chất lượng 10.000 đồng.
V/ Danh mục hàng hoá bắt buộc đăng ký chất lượng.
(có danh mục kem theo theo)
VI/ Bản quy định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.
DANH MỤC HÀNG HOÁ BẮT BUỘC ĐĂNG KÝ CHẤT LƯỢNG
Đồ uống:
1. Rượu, cồn
2. Cồn thực phẩm
3. Rượu trắng
4. Rượu màu
5. Rượu vang hoa quả
6. Bia chai
7. Bia hơi
8. Bia hộp
9. Nước giải khát đóng chai.
10. Nước khoáng.
11. Nước đá
12. Kem que.
Sữa và sản phẩm từ sữa.
13. Sữa đặc
14. Sữa bột
- Bột và sản phẩm từ bột
15. Mì ăn liền
16. Bánh phở khô
17. Bún khô
18. Bánh bích quy
19. Bột mỳ
20. Bột đậu xanh, đậu nành.
Đường và kẹo
21. Đường kính
-
22. Kẹo
Dầu thực vật.
23. Dầu lạc
24. Dầu dừa
25. Mỡ thực vật (mas ga rin)
Tạp phẩm.
26. Kem đánh răng.
27. Xà phòng bánh
28. Kem giặt
29. Bốt giặt
30. Pháo
31. Phấn viết.
Mỹ phẩm
32. Son
33. Kem bôi da.
34. Dầu chải tóc.
35. Nước gội đầu
36. Phấn rôm.
Thuỷ sản.
37. Cá đông lạnh.
38. Mực đông lạnh.
39. Tôm đông lạnh
40. Mực khô
41. Cá khô
42. Tôm khô
43. Nước mắm
44. Cá giống các loại
Gia vị
45. Bốt canh
46. Muối ăn
47. Muối I-ốt
48. Dấm
49. Mỳ chính
Xi măng và sản phẩm xi măng.
50. Xi măng Poóc lăng
51. Xi măng Poóc lăng Pu do lan
52. Gạch xây dựng đất sét nung.
53. Gạch lát hoa.
54. Gạch si ly cát
55. Đá ốp lát
Hạt giống.
56. Giống ngô
57. Giống lúa
Vật liệu lợp nhà
-
58. Tấm lợp nhựa
59. Tấm lập pibrô xi măng
60. Ngói.
Tham anranít
61. Than cục
62. Than cám
Phương tiện vận tải
63. Xe kéo tay 350
64. Máy làm đất và thu hoạch.
65. Cày
66. Bừa
67. Máy tuốt lúa.
Thiết bị điện
68. Pin
69. ắc quy.
Kim loại màu
70. Thiếc thỏi
Bột màu sơn và mực.
71.Bốt màu
72. Mực in
73. Mực viết
74. Sơn
Phân lân
75. Supepốt phát.
76. Phân lân nung chảy.
77. Phốt pho rít
Phân đạm
78. Đạm sun phát.
79. Đạm Clorua
80. Đạm u rê
81. Phân hỗn hợp và phân vi sinh Phân hỗn hợp
82. phân vi sinh
Thuốc bảo vệ thực vật.
83. Thuốc trừ sâu (các loại)
84. Thuốc trừ bệnh (các loại)
85. Thuốc trừ cỏ (các loại)
86. Thuốc bảo quản lâm sản.
Dầu và tinh dầu thực vật
87. Tinh dầu bạc hà
88. Dầu trẫu
89. Dầu sã.
Giống động vật
90. Tinh dịch động vật
Sản phẩm công nghiệp
-
91. Chề nguyên liệu, chè gói, chè hộp
92. Lạc nhân
Thuốc lá điếu.
93. Thuốc đầu lọc và không đầu lọc.
94. Xe đạp và phụ tùng xe đạp.
95. Xe đạp hoàn chỉnh
96. Phụ tùng xe đạp.
97. Đồ chơi trẻ em.
98. Thép xây dựng các loại
Bơm nén khí
99. Máy bơm nước./.