Văn bản pháp luật: Quyết định 554/1994/QĐ-UB

Nguyễn Ký
Hà Tĩnh
STP tỉnh Hà Tĩnh;
Quyết định 554/1994/QĐ-UB
Quyết định
05/04/1994
05/04/1994

Tóm tắt nội dung

Về viêc thực hiện quy định về đăng ký chất lượng hàng hoá

Chủ tịch
1.994
UBND tỉnh Hà Tĩnh

Toàn văn

Uỷ ban nhân dân

QUYẾT ĐỊNH CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH

Về việc thực hiện quy định về đăng ký chất lượng hàng hoá

 

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 30 tháng 6 năm 1989;

Thực hiện "Quy định về đăng ký chất lượng hàng hoá" theo Quyết định số 55/TDC-QD ngày 2/3/1994 của Tổng cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng;

Theo đề nghị của ông Chi cục trưởng Chi cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng tỉnh tại công văn số 06/TĐC ngày 17/3/1994;

 

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1: Các tổ chức và cá nhân sản xuất và kinh doanh thuộc tất cả các thành phần kinh tế đều phải đăng ký chất lượng hàng hoá theo quy định của Tổng cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng đã ban hành.

Điều 2: Chi cục trưởng Chi cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng tỉnh hướng dẫn thực hiện quy định này trong phạm vi toàn tỉnh.

Điều 3: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành,

Các ông: Chánh văn phòng UBND tỉnh, Chi cục trưởng Chi cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học Công nghệ - Môi trường và các ngành liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, Thủ trưởng các đơn vị sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

HƯỚNG DẪN

THỰC HIỆN QUY ĐỊNH VỀ ĐĂNG KÝ CHẤT LƯỢNG HÀNG HOÁ

(Kèm theo Quyết định số 554QĐ/UB ngày 05 tháng 4 năm 1994 của UBND tỉnh Hà Tĩnh)

I/ Quy định chung

1/ Tổ chức hoặc cá nhân (gọi tắt là cơ sở sản xuất) các hàng hoà thuộc danh mục hàng hoá bắt buộc do Uỷ ban Kế hoạch Nhà nước quy định đều phải đăng ký chất lượng.

2/ Các cơ sở có kính doanh hàng hoá thuộc phân hoá học, thuốc bảo vệ thực vật, các loại vật liệu xây dựng mua ngoài tỉnh phải đăng ký chất lượng.

3/ Bản đăng ký chất lượng hàng hoá là văn bản pháp quy kỹ thuật để cơ sở thực hiện trong sản xuất, kinh doanh đồng thời là cơ sở pháp lý cho việc thanh tra, kiểm tra chất lượng hàng hoá, trong việc giải quyết khiếu nại, tố cáo về chất lượng hàng hoá và các tranh chấp về hợp đồng kinh tế giữa cơ sở sản xuất với khách hàng.

Bản đăng ký chất lượng có giá trị không quá 1 năm đối với hàng hoá tiêu dùng và không quá 2 năm đối với hàng hoá là tư liệu sản xuất, khi hết hạn phải đăng ký lại.

4/ Căn cứ để đăng ký chất lượng hàng hoá gồm:

Các TCVN bắt buộc áp dụng.

Các TCVN và các tiêu chuẩn khác.

(kể cả của nước ngoài) và cơ sở đăng ký tự nguyện áp dụng.

5/ Nhãn sản phẩm là nội dung bắt buộc trong bản đăng ký chất lượng.

Nhãn sản phẩm phải được dán, in lên sản phẩm hoặc bao bì của từng đơn vị hàng hoá.

6/ Thanh tra tổng cục tại khu vực cấp đăng ký chất lượng hàng hoá cho các cơ sở sản xuất thuộc Trung ương với tất cả các xí nghiệp liên doanh thành lập theo Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.

Chi cục TCĐLCL tỉnh cấp đăng ký chất lượng hàng hoá cho các cơ sở sản xuất trong tỉnh.

II/ Nội dung đăng ký chất lượng.

Hồ sơ đăng ký chất lượng gồm:

Bản đăng ký chất lượng hàng hoá.

Các tiêu chuẩn hoặc quy định về chất lượng (theo mẫu 4)

Mẫu và nhãn của sản phẩm cơ sở cá nhân sản xuất.

Giấy kiểm định chất lượng.

Phiếu kiểm tra vi sinh (Đối với những hàng hoá liên quan đến sức khoẻ con người)

III/ Trách nhiệm thực phẩm đăng ký chất lượng.

1. Cơ sở sản xuất: Các cơ sở sản xuất chỉ được phép giao cho khách hàng những hàng hoá đặc nấc chất lượng đã đăng ký, trong trường hợp hàng hoá không đặc nấc chất lượng đã đăng ký, cơ sở phải báo với cơ quan cấp đăng ký chất lượng, phải đảm bảo các quy định đối với các chỉ tiêu trong TCVN bắt buộc áp dụng và các quy định khác về vệ sinh an toàn môi trường và xin đăng ký lại.

Khi thay đổi nhãn sản phẩm các cơ sở sản xuất phải bổ sung đăng ký ở cơ quan đã cấp đăng ký chất lượng.

Các cơ sở sản xuất không chấp hành nghiêm chỉnh quy định về đăng ký chất lượng, hoặc có hành vi gian dối trong đăng ký chất lượng, vi phạm trong việc in ấn, và sử dụng nhãn sản phẩm thì bị xử lý theo pháp luật hiện hành.

2/ Chi cục Tiêu chuẩn đo lường chất lượng tỉnh có trách nhiệm tổ chức thực hiện việc đăng ký chất lượng trong phạm vi toàn tỉnh theo quy định.

Phối hợp chặt chẽ với các cơ quan liên quan khác thường xuyên tiến hành thanh tra, kiểm tra và kịp thời xử lý các vi phạm về đăng ký chất lượng.

IV/ Lệ phí đăng ký chất lượng

1/ Các cơ sở sản xuất hàng hoá, mỗi hàng hoá lệ phí đăng ký chất lượng 30.000 đồng.

2/ Các cơ sở kinh doanh nằm trong danh mục 2, lệ phí đăng ký chất lượng 10.000 đồng.

V/ Danh mục hàng hoá bắt buộc đăng ký chất lượng.

(có danh mục kem theo theo)

VI/ Bản quy định này có hiệu lực kể từ ngày ban hành.

DANH MỤC HÀNG HOÁ BẮT BUỘC ĐĂNG KÝ CHẤT LƯỢNG

Đồ uống:

1. Rượu, cồn

2. Cồn thực phẩm

3. Rượu trắng

4. Rượu màu

5. Rượu vang hoa quả

6. Bia chai

7. Bia hơi

8. Bia hộp

9. Nước giải khát đóng chai.

10. Nước khoáng.

11. Nước đá

12. Kem que.

Sữa và sản phẩm từ sữa.

13. Sữa đặc

14. Sữa bột

Bột và sản phẩm từ bột

15. Mì ăn liền

16. Bánh phở khô

17. Bún khô

18. Bánh bích quy

19. Bột mỳ

20. Bột đậu xanh, đậu nành.

Đường và kẹo

21. Đường kính

 

22. Kẹo

Dầu thực vật.

23. Dầu lạc

24. Dầu dừa

25. Mỡ thực vật (mas ga rin)

Tạp phẩm.

26. Kem đánh răng.

27. Xà phòng bánh

28. Kem giặt

29. Bốt giặt

30. Pháo

31. Phấn viết.

Mỹ phẩm

32. Son

33. Kem bôi da.

34. Dầu chải tóc.

35. Nước gội đầu

36. Phấn rôm.

Thuỷ sản.

37. Cá đông lạnh.

38. Mực đông lạnh.

39. Tôm đông lạnh

40. Mực khô

41. Cá khô

42. Tôm khô

43. Nước mắm

44. Cá giống các loại

Gia vị

45. Bốt canh

46. Muối ăn

47. Muối I-ốt

48. Dấm

49. Mỳ chính

Xi măng và sản phẩm xi măng.

50. Xi măng Poóc lăng

51. Xi măng Poóc lăng Pu do lan

52. Gạch xây dựng đất sét nung.

53. Gạch lát hoa.

54. Gạch si ly cát

55. Đá ốp lát

Hạt giống.

56. Giống ngô

57. Giống lúa

Vật liệu lợp nhà

 

58. Tấm lợp nhựa

59. Tấm lập pibrô xi măng

60. Ngói.

Tham anranít

61. Than cục

62. Than cám

Phương tiện vận tải

63. Xe kéo tay 350

64. Máy làm đất và thu hoạch.

65. Cày

66. Bừa

67. Máy tuốt lúa.

Thiết bị điện

68. Pin

69. ắc quy.

Kim loại màu

70. Thiếc thỏi

Bột màu sơn và mực.

71.Bốt màu

72. Mực in

73. Mực viết

74. Sơn

Phân lân

75. Supepốt phát.

76. Phân lân nung chảy.

77. Phốt pho rít

Phân đạm

78. Đạm sun phát.

79. Đạm Clorua

80. Đạm u rê

81. Phân hỗn hợp và phân vi sinh Phân hỗn hợp

82. phân vi sinh

Thuốc bảo vệ thực vật.

83. Thuốc trừ sâu (các loại)

84. Thuốc trừ bệnh (các loại)

85. Thuốc trừ cỏ (các loại)

86. Thuốc bảo quản lâm sản.

Dầu và tinh dầu thực vật

87. Tinh dầu bạc hà

88. Dầu trẫu

89. Dầu sã.

Giống động vật

90. Tinh dịch động vật

Sản phẩm công nghiệp

 

91. Chề nguyên liệu, chè gói, chè hộp

92. Lạc nhân

Thuốc lá điếu.

93. Thuốc đầu lọc và không đầu lọc.

94. Xe đạp và phụ tùng xe đạp.

95. Xe đạp hoàn chỉnh

96. Phụ tùng xe đạp.

97. Đồ chơi trẻ em.

98. Thép xây dựng các loại

Bơm nén khí

99. Máy bơm nước./.


Nguồn: vbpl.vn/hatinh/Pages/vbpq-thuoctinh.aspx?ItemID=5158&Keyword=


Chưa có phản hồi
Bạn vui lòng Đăng nhập để bình luận