QUYẾT ĐỊNH CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Về việc điều chỉnh ranh giới khu bảo tồn thiên nhiên Thạnh Phú, tỉnh Bến Tre
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001.
Căn cứ Luật Bảo vệ và phát triển rừng ngày 12 tháng 08 năm 1991.
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003.
Xét đề nghị của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Công văn số 156/BNN-KL ngày 20 tháng 01 năm 2005),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh ranh giới Khu bảo tồn thiên nhiên Thạnh Phú, tỉnh Bến Tre, bao gồm các nội dung sau đây:
1. Mục tiêu, nhiệm vụ của việc điều chỉnh ranh giới:
Quy hoạch điều chỉnh lại ranh giới Khu bảo tồn thiên nhiên Thạnh Phú nhằm bảo đảm chức năng quan trọng của Khu bảo tồn thiên nhiên là bảo vệ vùng đất ngập mặn ven biển cửa sông Tiền, bảo tồn các giá trị độc đáo về đa dạng sinh học và các đặc trưng địa mạo tự nhiên của vùng đất ngập nước như một mẫu chuẩn sinh thái quốc gia, đồng thời bảo đảm quá trình diễn thái theo quy luật tự nhiên về địa mạo và thuỷ văn của vùng cửa sông Cổ Chiên.
Tạo điều kiện thuận lợi cho công tác quản lý, bảo vệ Khu bảo tồn thiên nhiên và quy hoạch sử dụng đất đai cho các xã vùng đệm.
Bố trí ổn định các cụm dân cư thuộc Khu bảo tồn thiên nhiên, nhằm giảm thiểu các hoạt động có ảnh hưởng tiêu cực của con người đối với rừng, đồng thời tạo điều kiện cho việc đầu tư phát triển kinh tế xã hội, văn hoá giáo dục, nâng cao đời sống vật chất tinh thần cho nhân dân trong vùng và tạo điệu kiện để triển khai các Chương trình kinh tế xã hội của địa phương.
2. Vị trí, toạ độ địa lý Khu bảo tồn thiên nhiên Thạnh Phú sau khi điều chỉnh:
- Vị trí địa lý: Thuộc địa phận các xã An Điền, Thạnh Phong và Thạnh Hải, huyện Thạnh Phú, tỉnh Bến Tre.
- Toạ độ địa lý:
- Điểm cực bắc (Rạch Cừ đổ ra sông Hàm Luông):
9o57'40" Vĩ độ Bắc, 106o32'58" Kinh độ Đông.
- Điểm cực Nam (Rạch Eo Lớn đổ ra sông Cổ Chiên):
9o50'05" Vĩ độ Bắc, 106o32'56" Kinh độ Đông.
3. Diện tích Khu Bảo tồn thiên nhiên Thạnh Phú sau khi điều chỉnh là: 2.584 ha.
4. Các phân khu chức năng như sau:
- Phân khu bảo vệ nghiêm ngặt: diện tích là 668 ha, bao gồm các Khoảnh 1b; 2b; 5; 6 và 8b của Tiểu khu 19.
- Phân khu phục hồi sinh thái I: Diện tích là 527 ha bao gồm Khoảnh 1 (Tiểu khu 12 và 13) Khoảnh 3a (Tiểu khu 14); Khoảnh 2b (Tiểu khu 15); Khoảnh 2a; 3a; 4a) (Tiểu khu 16); Khoảnh 2a (Tiểu khu 18) Khoảnh 8a ( Tiểu khu 19).
- Phân khu Phục hồi sinh thái II: Diện tích là 1.137,3 ha, bao gồm: Khoảnh 2 (Tiểu khu 12); Khoảnh 1a ( Tiểu khu14); Khoảnh 1; 3b; 4b (Tiểu khu 16); Khoảnh 1 (Tiểu khu 18); Khoảnh 1a; 2a; 3c; 3d và 4 (Tiểu khu 19).
- Phân khu hành chính dịch vụ: Diện tích 251,7 ha, bao gồm Khoảnh 2a, 2b2, và 3c (Tiểu khu 15).
Điều 2. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Bến Tre chỉ đạo thực hiện việc điều chỉnh ranh giới của Khu bảo tồn thiên nhiên nêu trên theo đúng quy định hiện hành.
Điều 3. Điều khoản thi hành.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Bộ trưởng các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Khoa học và Công nghệ, Thủ trưởng các cơ quan liên quan và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Bến Tre chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.